Bán hàng đa cấp không phải quyết toán thuế TNCN?

13:30 | 28/03/2016

1,236 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vừa qua, tại cuộc họp báo chuyên đề của Tổng cục Thuế, ông Nguyễn Sĩ Liên, Phó Vụ trưởng Vụ thuế thu nhập cá nhân đã khẳng định các cá nhân làm đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp, các cá nhân có tài sản cho thuê không thuộc diện phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Nhưng thực tế những đối tượng trên vẫn phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo Nghị định số 12/2015/NĐ-CP.

Thời điểm hiện tại đang là cao điểm quyết toán thuế, cả thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong đó, Hà Nội và TP.HCM là 2 thành phố có số lượng cá nhân, doanh nghiệp quyết toán thuế lớn nhất. Trao đổi thêm về vấn đề này, ông Nguyễn Đại Chí - Phó Tổng cục thuế cho biết: "Chúng tôi đã phải "dựng rạp" để chuẩn bị đón doanh nghiệp, cá nhân tới quyết toán. Ngành thuế đang dốc sức để công tác quyết toán thuế thông suốt, nhanh nhất".

ban hang da cap khong phai quyet toan thue tncn
Ảnh minh họa.

Thông tin từ Vụ thuế thu nhập cá nhân thì đối tượng quyết toán thuế thu nhập cá nhân đã giảm được 99%, chỉ còn lại các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mới phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, số này cũng được uỷ quyền cho tổ chức chi trả quyết toán thay.

Đồng thời, "cá nhân nếu có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng không quá 10 triệu đồng đã được khấu trừ thuế 10% thì không phải quyết toán" - Phó Vụ trưởng Vụ thuế thu nhập cá nhân khẳng định.

Mặt khác, tổ chức không phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm 2015 thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Sắp tới đây cơ quan thuế sẽ có nhiều giải pháp để hỗ trợ, nhằm giảm số lượng cá nhân phải trực tiếp tới cơ quan thuế quyết toán.

Ở đây phải nói thêm rằng việc quyết toán thuế và nộp thuế thu nhập cá nhân của các đối tượng trên là khác nhau. Theo Công ty luật Minh Khuê thì Quy định tại khoản 7 Điều 22 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp thì một trong những nghĩa vụ của doanh nghệp bán hàng đa cấp là khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân của người tham gia bán hàng đa cấp để nộp vào ngân sách nhà nước trước khi chi trả hoa hồng, tiền thưởng hoặc lợi ích kinh tế khác cho người tham gia bán hàng đa cấp.

Tại điểm d Điều 31 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP thì: "Công ty xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp trả thu nhập cho cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp với số tiền hoa hồng trên 100 triệu đồng/năm có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập cho cá nhân." Như vậy, theo quy định này, đối với đại lý bán hàng đa cấp mà có số tiền hoa hồng trên 100 triệu đồng/ năm thì được coi là thu nhập được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Mức thuế suất đối với hoạt động bán hàng đa cấp (được xác định là thu nhập từ hoạt động kinh doanh) là 5% (Theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP.

Như vậy, có thể khẳng định đối với người tham gia bán hàng đa cấp, nếu như có thu nhập từ 100 triệu đồng/ năm trở lên thì sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân còn từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Tùng Dương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 07:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,193 16,213 16,813
CAD 18,318 18,328 19,028
CHF 27,392 27,412 28,362
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,562 3,732
EUR #26,379 26,589 27,879
GBP 31,137 31,147 32,317
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 160.26 160.41 169.96
KRW 16.36 16.56 20.36
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,253 2,373
NZD 14,847 14,857 15,437
SEK - 2,279 2,414
SGD 18,140 18,150 18,950
THB 636.14 676.14 704.14
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 07:45