ATM - Cỗ máy giao dịch đa năng

16:01 | 29/10/2018

608 lượt xem
|
(PetroTimes) - ATM (viết tắt của Automated Teller Machine - máy rút tiền tự động) là một thiết bị ngân hàng (NH) sử dụng để giao dịch tự động với khách hàng (KH) thông qua thẻ ATM, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng hay các thiết bị tương thích. Với ATM, KH có thể thực hiện rút tiền mặt 24/7, kiểm tra tài khoản, chuyển khoản thanh toán hàng hoá, dịch vụ, gửi tiết kiệm…
ATM - Cỗ máy giao dịch đa năng
Hình ảnh dòng máy ATM NCR SS23 phiên bản Touch Screen của VietinBank

Lịch sử ra đời

Sự ra đời của máy ATM có rất nhiều ý kiến khác nhau. Nhưng theo ghi nhận, loại máy ATM mà chúng ta đang sử dụng chính thức ra mắt công chúng vào năm 1969 tại Ngân hàng Chemical Bank ở New York (Mỹ). Tác giả của loại máy ATM trên chính là Don Wetzel - Phó Giám đốc chi nhánh kế hoạch sản phẩm của Docutel (một công ty chuyên về máy tự động xử lý hành lý). Don Wetzel đã nảy ra ý tưởng tạo ra chiếc ATM hiện đại trong một lần xếp hàng chờ rút tiền tại một NH ở Dallas. Được Công ty Docutel hỗ trợ 5 triệu USD, Wetzel cùng 2 cộng sự đã chế tạo thành công chiếc máy ATM, họ nhận bằng sáng chế vào năm 1973.

Càng về sau, ATM càng tiện lợi và trở thành công cụ quen thuộc trong đời sống tài chính, hỗ trợ tối đa từng hoạt động của mọi người.

Nguyên lý của máy ATM hoạt động 24/24 giờ gồm 2 phần: Phần cứng và phần mềm.

Phần cứng: Gồm có 2 thiết bị đầu vào (đầu đọc thẻ, bàn phím) và 4 thiết bị đầu ra (loa, màn hình, thiết bị in biên lai giao dịch, thiết bị xử lý tiền).

Phần mềm: Hầu hết các loại máy ATM đều có bộ phận điều hành (OS - Operate System), phần mềm điều khiển thiết bị, phần mềm tự phục hồi (trường hợp mất điện), phần mềm hoàn trả (Reversal) và phần mềm an ninh. Ngoài ra, phần mềm này sẽ giúp kết nối các ATM của một NH với hệ điều hành trong NH đó, đồng thời liên kết và nhận dạng thẻ của các NH phát hành khác nhau.

Ví dụ, khi người sử dụng thẻ đang rút tiền thì đột nhiên bị mất điện; thế nhưng người dùng vẫn chưa nhận được tiền trong khi tài khoản đã bị trừ. Dựa vào phần mềm phục hồi và phần mềm hoàn trả, khi có điện trở lại thì ATM sẽ nhận biết được tình trạng trước đó và tự động hoàn trả số tiền chưa lấy ra khỏi máy vào tài khoản của người sử dụng. Phần mềm an ninh đóng vai trò bảo mật các thông tin cho thẻ và pin.

Tiện lợi, tiết kiệm thời gian

Với máy ATM, mọi người có thể rút tiền vào bất cứ giờ nào mà không cần đến NH giao dịch. Chính vì vậy, ATM trở thành công cụ tiện lợi, một nhân tố tác động làm thay đổi thói quen giao dịch của con người và xã hội bên cạnh cách giao dịch truyền thống.

Hiện nay, trên toàn thế giới có khoảng gần 2 triệu máy ATM đang hoạt động. Riêng tại Việt Nam, theo thống kê của Hội thẻ NH Việt Nam, tính đến cuối năm 2017, số lượng máy ATM toàn thị trường đạt hơn 17.000 máy, trong đó các NH lớn chiếm số lượng chủ yếu.

VietinBank là NH đi đầu về ứng dụng công nghệ và hiện đại hóa trong NH tại Việt Nam. Vừa qua, VietinBank đã lắp đặt và trang bị dòng máy ATM thế hệ mới - NCR SS23 phiên bản Touch Screen (chạm màn hình). Đây là dòng máy được ví như một NH tự động, có khả năng cung ứng đa dịch vụ với thao tác trên màn hình cảm ứng siêu lớn. Ngoài các chức năng đơn thuần (như: Rút tiền, kiểm tra tài khoản, chuyển tiền) thì với ATM NCR SS23, KH còn có thể: Thanh toán các hóa đơn, dịch vụ; rút tiền không cần thẻ; gửi tiết kiệm online; đăng ký các dịch vụ…

“Máy ATM mới của VietinBank có diện mạo rất đẹp, thao tác cảm ứng nhanh và nhạy giống như trên điện thoại iPhone. Trên màn hình của máy còn hiện nhiều thông tin về chương trình khuyến mãi cũng như các hướng dẫn chi tiết cho KH sử dụng” - KH Nguyễn Văn Thanh chia sẻ.

Với dòng máy ATM mới này, VietinBank sẽ giúp KH xử lý nhanh chóng và dễ dàng các nhu cầu tài chính hằng ngày, tiết kiệm được khoản thời gian quý báu để tận hưởng cuộc sống.

Tiến Lâm (TH)

VietinBank hợp tác toàn diện với VAMC
VietinBank trong Top 10 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất năm 2018
“Kết nối kinh doanh tại Việt Nam”: Hơn cả mong đợi của doanh nghiệp
VietinBank tài trợ xe cứu thương chất lượng cao cho Bệnh viện K

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 151,000 ▲5000K 153,000 ▲4000K
Hà Nội - PNJ 151,000 ▲5000K 153,000 ▲4000K
Đà Nẵng - PNJ 151,000 ▲5000K 153,000 ▲4000K
Miền Tây - PNJ 151,000 ▲5000K 153,000 ▲4000K
Tây Nguyên - PNJ 151,000 ▲5000K 153,000 ▲4000K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 ▲5000K 153,000 ▲4000K
Cập nhật: 17/10/2025 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Trang sức 99.9 15,140 ▲440K 15,290 ▲390K
NL 99.99 15,150 ▲440K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 15,150 ▲440K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Miếng SJC Thái Bình 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Miếng SJC Nghệ An 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Miếng SJC Hà Nội 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Cập nhật: 17/10/2025 18:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,515 ▲44K 15,302 ▲390K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,515 ▲44K 15,303 ▲390K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 150 ▼1309K 1,522 ▲41K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 150 ▼1309K 1,523 ▲41K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,477 ▲41K 1,507 ▲41K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,708 ▲4059K 149,208 ▲4059K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,686 ▲3075K 113,186 ▲3075K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,136 ▲2788K 102,636 ▲2788K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,586 ▲2501K 92,086 ▲2501K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,517 ▲2391K 88,017 ▲2391K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,498 ▲1710K 62,998 ▲1710K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Cập nhật: 17/10/2025 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16503 16771 17345
CAD 18230 18506 19122
CHF 32706 33090 33731
CNY 0 3470 3830
EUR 30170 30444 31470
GBP 34573 34965 35888
HKD 0 3261 3462
JPY 169 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 14771 15358
SGD 19807 20088 20614
THB 721 784 838
USD (1,2) 26081 0 0
USD (5,10,20) 26122 0 0
USD (50,100) 26150 26170 26356
Cập nhật: 17/10/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 17/10/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 17/10/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 17/10/2025 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 18:45