Ai Cập và Schlumberger số hoá dữ liệu dầu khí

11:09 | 28/02/2021

257 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Số hoá dữ liệu dầu mỏ đang dần trở thành một công cụ thiết yếu, hỗ trợ hiện đại hoá ngành công nghiệp, gia tăng giá trị các hoạt động ngành dầu mỏ nhờ giảm chi phí, tăng năng suất và cải thiện quy trình ra quyết định.
Ai Cập và Schlumberger số hoá dữ liệu dầu khí

Tại Ai Cập, Bộ trưởng Năng lượng và nhà cung cấp dịch vụ dầu khí toàn cầu Schlumberger vừa cho ra mắt dự án số hoá thông tin dầu khí trên bờ và ngoài khơi. Đây được xem như là dự án đầu tiên tại Ai Cập.

Chỉ trên một nền tảng duy nhất, sáng kiến này cho phép truy cập tốt hơn dữ liệu trong hơn 100 năm địa chấn, nhật ký vận hành giếng khoan, sản xuất dầu và các dữ liệu dưới đất và dưới biển. Điều này sẽ cải thiện quá trình nghiên cứu trong lĩnh vực thăm dò, mở rộng quy mô sản xuất và thu hút các nhà đầu tư mới.

Tarek El-Molla – Bộ trưởng năng lượng Ai Cập cho biết: “Ai Cập đang cho ra một nền tảng kỹ thuật số, đóng vai trò như một kho lưu trữ dữ liệu về dầu khí dưới lòng đất của đất nước. Đồng thời thúc đẩy số hoá các khoản kêu gọi đấu thầu dầu khí”.

Nhờ vào chuyển đổi kỹ thuật số cùng với tham vọng trở thành trung tâm năng lượng mới, Ai Cập hứa hẹn khám phá tiềm năng của mình trong lĩnh vực dầu khí.

Schlumberger là một công ty công nghệ có chuyên môn tại hơn 120 quốc gia, với mục tiêu hợp tác cùng khách hàng để cung cấp cho họ các giải pháp kỹ thuật số tiên tiến. Từ đó, triển khai các công nghệ sáng tạo, cho phép ngành năng lượng toàn cầu vận hành tốt và bền vững.

Tatneft ra mắt Bộ phận phát triển số hóaTatneft ra mắt Bộ phận phát triển số hóa
Schlumberger, Chevron và Microsoft hợp tác trong lĩnh vực số hóa ngành công nghiệp dầu mỏSchlumberger, Chevron và Microsoft hợp tác trong lĩnh vực số hóa ngành công nghiệp dầu mỏ
Petronas Carigali hợp tác với TM ONE trong việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số hóaPetronas Carigali hợp tác với TM ONE trong việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số hóa
OMV và Aker BP ký thỏa thuận hợp tác về số hóaOMV và Aker BP ký thỏa thuận hợp tác về số hóa

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900
AVPL/SJC HCM 82,800 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,800 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 73,900
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 73,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 75.200
TPHCM - SJC 82.900 85.100
Hà Nội - PNJ 73.400 75.200
Hà Nội - SJC 82.900 85.100
Đà Nẵng - PNJ 73.400 75.200
Đà Nẵng - SJC 82.900 85.100
Miền Tây - PNJ 73.400 75.200
Miền Tây - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 75.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,500
Trang sức 99.9 7,295 7,490
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,280 8,490
Miếng SJC Nghệ An 8,280 8,490
Miếng SJC Hà Nội 8,280 8,490
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 85,100
SJC 5c 82,900 85,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 85,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 74,950
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 75,050
Nữ Trang 99.99% 73,150 74,150
Nữ Trang 99% 71,416 73,416
Nữ Trang 68% 48,077 50,577
Nữ Trang 41.7% 28,574 31,074
Cập nhật: 03/05/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,376 16,396 16,996
CAD 18,285 18,295 18,995
CHF 27,411 27,431 28,381
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,567 3,737
EUR #26,412 26,622 27,912
GBP 31,315 31,325 32,495
HKD 3,123 3,133 3,328
JPY 161.44 161.59 171.14
KRW 16.42 16.62 20.42
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,900 14,910 15,490
SEK - 2,265 2,400
SGD 18,207 18,217 19,017
THB 637.2 677.2 705.2
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 03/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 06:00