Agribank – TOP10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2022

08:46 | 07/01/2023

97 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Năm 2022, Agribank đứng thứ 8 trong bảng xếp hạng TOP500 - 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.
Agribank – TOP10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2022
Đại diện Agribank nhận Cup và Chứng nhận của Bảng xếp hạng năm 2022

Đây là năm thứ 13 và 6 năm liên tiếp Agribank đứng trong TOP10 - 10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, đứng đầu hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam tại bảng xếp hạng này, qua đó khẳng định uy tín và vị thế hàng đầu của Agribank trong cộng đồng doanh nghiệp, hoạt động ổn định và hiệu quả, đóng góp to lớn vào phát triển kinh tế xã hội đất nước. Có được kết quả trên là sự nỗ lực, quyết tâm của toàn hệ thống Agribank luôn bám sát chủ trương của Đảng, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước cùng với sự hợp tác, ủng hộ bền chặt của hàng chục triệu khách hàng, đối tác của Agribank.

Bảng xếp hạng VNR500 là kết quả nghiên cứu và đánh giá độc lập của Công ty cổ phần Báo cáo đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) và Báo VietnamNet thực hiện dựa trên các tiêu chí về: Doanh thu, lợi nhuận, tốc độ tăng trưởng, tổng tài sản, số lượng nhân viên.

Trong suốt 35 năm xây dựng và phát triển, Agribank luôn phát huy vai trò tiên phong, thực thi nghiêm túc, có hiệu quả chính sách tiền tệ quốc gia và các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước về tiền tệ, ngân hàng, nhất là chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Bên cạnh hoạt động kinh doanh, trong năm 2022, Agribank luôn tiên phong thực hiện trách nhiệm với xã hội, cộng đồng thông qua các giải pháp hỗ trợ, đồng hành với doanh nghiệp, người dân cả nước triển khai có hiệu quả chương trình phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội như chương trình tín dụng ưu đãi quy mô 160 ngàn tỷ dành cho khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid, chủ động cắt giảm 2.000 tỷ đồng lợi nhuận để hỗ trợ khách hàng vay vốn, tài trợ 600 tỷ đồng an sinh xã hội cho lĩnh vực giáo dục, y tế, nhà ở cho các hộ nghèo, đối tượng chính sách...

Kết thúc năm 2022, tổng tài sản của Agribank đạt trên 1,89 triệu tỷ đồng: nguồn vốn đạt trên 1,71 triệu tỷ đồng: tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt trên 1,44 triệu tỷ đồng, trong đó 65% dự nợ đầu tư “Tam nông”: là một trong những doanh nghiệp đóng góp lớn nhất cho ngân sách Nhà nước. Agribank tiếp tục khẳng định là Thương hiệu Quốc gia năm 2022, sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng của Agribank là sản phẩm dịch vụ đạt Thương hiệu Quốc gia năm 2022; Moody’s xếp hạng tín nhiệm Agribank ở mức Ba2, tương đương mức tín nhiệm quốc gia và là thương hiệu ngân hàng giá trị nhất Việt Nam (theo Brand Finance).

Hải Anh

Ngân hàng số Agribank tiến tới “phủ sóng” địa bàn cả nướcNgân hàng số Agribank tiến tới “phủ sóng” địa bàn cả nước
Agribank triển khai các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tới tiểu thươngAgribank triển khai các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tới tiểu thương
Trở lại Thanh ChănTrở lại Thanh Chăn
Agribank tự hào khẳng định vai trò ngân hàng chủ lực đối với Agribank tự hào khẳng định vai trò ngân hàng chủ lực đối với "trụ đỡ" nền kinh tế

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 ▼50K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 ▼50K 11,090 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
TPHCM - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 ▼300K 115.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 ▼300K 115.090 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 ▼300K 114.380 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 ▼300K 114.150 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 ▼230K 86.550 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 ▼180K 67.540 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 ▼130K 48.070 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 ▼280K 105.620 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 ▼190K 70.420 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 ▼200K 75.030 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 ▼200K 78.490 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 ▼110K 43.350 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 ▼100K 38.170 ▼100K
Cập nhật: 28/06/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼30K 11,590 ▼30K
Trang sức 99.9 11,130 ▼30K 11,580 ▼30K
NL 99.99 10,820 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/06/2025 16:00