9 bài học thành công từ người giàu nhất Hong Kong

06:38 | 23/07/2016

315 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Xuất thân từ một thanh niên bỏ học giữa chừng, Lý Gia Thành hiện là người giàu nhất Hong Kong (Trung Quốc) với tổng tài sản lên tới 28,8 tỷ USD. 

Từng viết một bài báo mang nội dung như một bản kế hoạch để có thể mua nhà và xe trong vòng 5 năm, Lý Gia Thành cũng đưa ra 9 bí quyết mà doanh nhân có thể học hỏi để chạm tới thành công.

Mời những người thành công hơn bạn đi ăn

Hãy luôn nhớ mời những người thông thái và giàu có hơn bạn hoặc đã từng giúp đỡ bạn trong sự nghiệp dùng bữa. Đừng quên làm việc này mỗi tháng. Sau một năm, những người này sẽ mang lại giá trị to lớn cho bạn. Không những danh tiếng và tầm ảnh hưởng được nâng tầm, bạn còn xây dựng cho mình hình tượng tốt bụng và hào phóng.

Nghiện sách

Khi mua sách, hãy đọc chúng thật nghiêm túc và ghi nhớ những bài học, chiến lược được dạy trong đó. Chia sẻ với người khác những gì bạn đã đọc được bằng ngôn ngữ của chính mình sẽ giúp tăng uy tín và củng cố các mối quan hệ của bạn.

tin nhap 20160723063520
Ông Lý Gia Thành hiện có tổng tài sản 28,8 tỷ USD. Ảnh: Nextshark.

Học cách bán hàng

Sẽ thật tuyệt nếu bạn kiếm được một công việc bán hàng bán thời gian. Tuy khó nhưng đó là cách nhanh nhất giúp bạn lĩnh hội được nghệ thuật bán hàng, một kỹ năng chuyên sâu không thể thiếu cho sự nghiệp sau này. Tất cả những doanh nhân thành công đều bán hàng giỏi. Họ có khả năng bán giấc mơ và tầm nhìn của mình. Khi đã bước chân vào nghề bán hàng, bạn sẽ hiểu mình nên và không nên bán gì. Hãy vận dụng sự nhảy cảm với các yếu tố của thị trường để xác định được các nhu cầu sản phẩm và từ đó điều hành doanh nghiệp của mình.

Đừng tiêu quá đà

Cố gắng tối thiểu hóa việc mua sắm quần áo, giày dép, bạn có thể mua chúng khi đã giàu. Hãy tiết kiệm tiền để mua quà cho những người bạn yêu thương và cho họ biết kế hoạch cùng mục tiêu tài chính của bạn. Nói cho họ lý do bạn tiết kiệm là để phục vụ cho kế hoạch, định hướng và giấc mơ của mình.

Học hỏi bằng cách giúp đỡ

Doanh nhân bất cứ đâu cũng cần giúp đỡ. Hãy tận dụng mọi cơ hội để kiếm một công việc làm thêm. Điều này sẽ giúp rèn luyện ý chí và cải thiện kỹ năng cho bạn. Bạn sẽ nhanh chóng phát triển khả năng hùng biện và tiến gần hơn tới các mục tiêu tài chính.

Bắt đầu lên kế hoạch càng sớm càng tốt

Cuộc sống, sự nghiệp hay hạnh phúc đều cho chính bạn tạo nên. Khi còn nghèo hãy ở nhà ít thôi và năng ra ngoài. Khi đã giàu, hãy ở nhà nhiều hơn và bớt ra ngoài. Đó là nghệ thuật sống. Khi nghèo, hãy tiêu tiền nhiều hơn cho người khác. Khi giàu, hãy tiêu tiền cho bản thân. Rất nhiều người đang làm ngược lại.

Đừng để cái tôi điều khiển bạn

Khi còn nghèo, hãy tốt với người khác. Đừng tính toán. Khi đã giàu rồi, bạn phải học cách khiến người khác tốt với mình và tự đối xử tốt với bản thân hơn. Khi nghèo, hãy ném bản thân ra ngoài để người khác “bóc lột”. Khi đã giàu, bạn phải giữ gìn bản thân và đừng để kẻ khác dễ dàng lợi dụng. Đó là những điều phức tạp trong cuộc sống mà nhiều người không hiểu được.

Đừng phô trương sự giàu có với kẻ khác

Khi nghèo, hãy để người khác thấy bạn tiêu tiền như thế nào. Khi giàu, đừng khoe khoang mà hãy âm thầm tiêu tiền cho mình. Khi nghèo, bạn phải thật hào phóng. Khi giàu thì đừng để người khác nghĩ bạn tiêu pha bừa bãi.

Nghiêm khắc với bản thân

Còn trẻ thì đừng e ngại rằng mình nghèo. Bạn cần biết cách đầu tư vào bản thân để gia tăng hiểu biết và vị thế. Bạn cần xác định rõ điều gì là quan trọng và đáng đầu tư vào. Cố gắng tránh tiêu tiền vào quần áo nhưng nên chọn mua một số món đồ thể hiện đẳng cấp. Hãy hạn chế ăn ngoài và nếu có hãy cân nhắc kỹ chi phí. Khi mời ai đó dùng bữa, hãy chắc chắn đó là người có giấc mớ lớn và làm việc chăm chỉ hơn bạn.

Hà Tường

VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,190 16,210 16,810
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,265 27,285 28,235
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,325 26,535 27,825
GBP 31,108 31,118 32,288
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.54 159.69 169.24
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,824 14,834 15,414
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,101 18,111 18,911
THB 632.51 672.51 700.51
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 06:00