5 lời khuyên khởi nghiệp của Richard Branson

08:39 | 08/07/2016

246 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tỷ phú tự thân nổi tiếng người Anh với tài sản gần 5 tỷ USD đã chia sẻ trên blog cá nhân những kinh nghiệm dành cho doanh nhân trẻ.

1. Làm việc mình yêu và yêu việc mình làm

Khi bắt đầu kinh doanh, điều quan trọng là phải thử làm mọi việc, để xác định đâu là lĩnh vực mình giỏi nhất và thích làm nhất. Hồi còn đi học, tôi mắc chứng khó đọc, nên học những môn như Toán hay Khoa học rất khổ. Nhưng tôi lại cực kỳ quan tâm đến những chủ đề như văn hóa, âm nhạc hay thời sự (đặc biệt là cuộc chiến tranh tại Việt Nam và Nigeria).

Năm 16 tuổi, tôi bỏ học để mở tạp chí Student, tập trung vào các vấn đề tôi thích nhất. Sự yêu thích với công việc giúp tôi thức thâu đêm và tập trung suốt cả ngày. Nó cũng giúp tôi suy nghĩ tích cực trong những lúc căng thẳng nhất, và sẵn sàng đối mặt với bất kỳ thử thách nào. Chúng ta sử dụng đến 80% thời gian thức hằng ngày để làm việc. Vì thế, làm việc mình yêu và yêu cái mình làm là điều rất quan trọng.

2. Đừng ngại hỏi giúp đỡ

tin nhap 20160708083600
Richard Branson là ông chủ Virgin Group. Ảnh: Reuters.

Chẳng ai giỏi tất cả mọi việc cả. Một số kỹ năng bạn phải mất hàng năm mới nắm vững được. Trong khi nhiều cái khác bạn chẳng hiểu chút nào. Khi bắt đầu làm Student, tôi đã thử tham gia mọi việc - viết bài, biên tập, quảng cáo, kế toán. Rất nhanh sau đó, tôi nhận ra mình chẳng phù hợp với những việc cần động đến số má tí nào.

Vì thế, tôi tìm đến những người tôi cho là sở hữu những kỹ năng mình thiếu, và đề nghị họ giúp đỡ. Bằng cách đó, tôi đã học được cách chuyển trách nhiệm cho những người làm việc đó tốt hơn mình.

Vì thế, hãy hỏi bản thân rằng: Anh hứng thú nhất với công đoạn nào trong kinh doanh? Bán hàng? Thiết kế? Marketing? Phân phối? Và nếu chưa có điều kiện thuê thêm người, bạn có thể tìm đến các sự kiện kết nối trong khu vực để hỏi ý kiến người có kinh nghiệm, hoặc các doanh nhân khác. Nói chuyện với họ không chỉ giúp bạn vượt qua khó khăn, mà còn khiến bạn thêm tập trung vào công việc.

3. Luôn mang sổ ghi chú

Tôi cực kỳ tin tưởng rằng những người có tham vọng lãnh đạo một công ty phải có thói quen ghi chú. Tôi luôn mang một cuốn sổ theo mình, và là người tích cực ghi chú, lên danh sách. Việc này giúp tôi tập trung vào công việc cần làm và khuyến khích tôi chăm chỉ hơn. Nó còn khiến tôi không bị chần chừ nữa.

Tôi không thể tưởng tượng hôm nay mình sẽ đi đến đâu nếu không kè kè chiếc bút để viết ra các ý tưởng của mình (và của người khác nữa) ngay khi bắt gặp. Một số doanh nghiệp thành công của Virgin Group đã ra đời từ các khoảnh khắc ngẫu nhiên đó.

4. Đi du lịch

Tôi sẽ chẳng được như ngày hôm nay nếu cứ ngồi một chỗ. Tôi chưa bao giờ có văn phòng cả, mà làm việc trên những chuyến đi luôn. Du lịch là cách tốt nhất để hiểu biết về thế giới, biết cái gì bạn yêu thích và cái gì bạn cần thay đổi. Nó là cách tuyệt vời để gặp gỡ mọi người, có được niềm vui và khám phá ra những ý tưởng mới. Hãy đứng lên, đi ra ngoài kia và xem bạn có thể tìm thấy thứ gì.

5. Đừng để tuổi tác làm rào cản

Quan trọng nhất là, đừng bao giờ để người khác nhìn tuổi để phán xét bạn. Những doanh nhân trẻ nhìn thế giới bằng cặp mắt đầy quyết tâm và năng lượng. Rất nhiều ý tưởng vĩ đại của thế giới đều đến từ những người chỉ ở độ tuổi 20 hoặc nhỏ hơn. Và bạn rất có thể là người kế tiếp.

Hà Thu (theo Virgin)

VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 28/04/2024 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 22:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 22:45