5 doanh nghiệp Dầu khí đạt giải thưởng Sao vàng đất Việt 2018

16:49 | 23/12/2018

651 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 23/12 tại Hà Nội đã diễn ra Lễ vinh doanh 200 thương hiệu tiêu biểu Việt Nam được trao giải thưởng Sao vàng đất Việt  2018. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có 5 doanh nghiệp vinh dự nhận giải thưởng này.  

Giải thưởng Sao vàng đất Việt nhằm tôn vinh những doanh nghiệp Việt Nam tiêu biểu có chỉ số kinh doanh tốt, phát triển ổn định, bền vững, quan tâm đến trách nhiệm đối với người lao động và xã hội. Năm 2018, giải thưởng Sao vàng đất Việt đánh dấu chặng đường 15 năm triển khai thành công, để lại nhiều ấn tượng tốt đẹp trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam và toàn xã hội.

Trong 15 năm triển khai, qua 11 lần tổ chức, giải thưởng Sao vàng đất Việt đã có hơn 6.000 lượt thương hiệu sản phẩm đăng ký tham gia, trong đó có 2.127 thương hiệu, sản phẩm được tôn vinh trao giải. Sao vàng đất Việt đã trở thành giải thưởng có uy tín, góp phần quan trọng nâng cao vị thế của thương hiệu và doanh nghiệp Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế, là biểu tượng tự hào của các doanh nghiệp Việt Nam.

Top 200 doanh nghiệp được trao giải thưởng Sao vàng đất Việt 2018 đã tạo ra trên 912.000 tỷ đồng doanh thu, nộp ngân sách nhà nước trên 72.000 tỷ đồng, tạo việc làm cho trên 417.000 lao động.

5 doanh nghiep dau khi dat giai thuong sao vang dat viet 2018
Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Dân vận Trung ương Trương Thị Mai và Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ chụp ảnh lưu niệm cùng đại diện các doanh nghiệp đạt giải thưởng Sao vàng đất Việt 2018

Tại lễ trao giải, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có 5 doanh nghiệp được vinh danh gồm: Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PTSC), Tổng công ty Khí Việt Nam (PV GAS), Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR), Công ty cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC) và Tổng công ty DMC - Chi nhánh Dịch vụ Kỹ thuật công nghiệp (DMC-ITS) lọt vào Top 100, Top 200 doanh nghiệp nhận giải thưởng Sao vàng đất Việt 2018.

5 doanh nghiep dau khi dat giai thuong sao vang dat viet 2018
Đại diện PTSC nhận giải thưởng Sao vàng đất Việt 2018
5 doanh nghiep dau khi dat giai thuong sao vang dat viet 2018
Đại diện PV GAS nhận giải thưởng Sao vàng đất Việt 2018
5 doanh nghiep dau khi dat giai thuong sao vang dat viet 2018
Đại diện BSR nhận giải thưởng Sao vàng đất Việt 2018
5 doanh nghiep dau khi dat giai thuong sao vang dat viet 2018
Đại diện PVCFC nhận giải thưởng Sao vàng đất Việt 2018
5 doanh nghiep dau khi dat giai thuong sao vang dat viet 2018
Đại diện DMC-ITS nhận giải thưởng Sao vàng đất Việt 2018

Phát biểu tại lễ trao giải, Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ chúc mừng 200 doanh nghiệp tiêu biểu vinh dự nhận giải thưởng Sao vàng đất Việt 2018. Đồng thời cho rằng đây là một năm rất có ý nghĩa kỷ niệm 25 năm Ngày thành lập Phong trào Doanh nhân Trẻ Việt Nam và kỷ niệm 15 năm giải Sao vàng đất Việt.

Phó Thủ tướng cho rằng, năm 2018 đất nước đạt được nhiều thành tựu trong nhiều lĩnh vực về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, hội nhập quốc tế… trong các thành tựu này có đóng góp không nhỏ của cộng đồng doanh nghiệp.

Phó Thủ tướng cho biết, thực hiện chủ trương của Đảng là phát triển kinh tế tư nhân lành mạnh, hiệu quả và bền vững, thực sự trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế; Chính phủ ban hành nhiều chính sách để hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp. Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ đề nghị, trong thời gian tới, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam cần chăm lo bồi dưỡng, giáo dục nâng cao nhận thức chính trị, tinh thần tự lực, tự cường, lòng yêu nước, tiếp tục đồng hành, gắn bó với lợi ích và sự phát triển của đất nước; tiếp tục đẩy mạnh và phát triển đội ngũ doanh nhân Việt Nam ngày càng phát triển, hội nhập sâu rộng.

Nguyễn Hoan

5 doanh nghiep dau khi dat giai thuong sao vang dat viet 2018PV GAS đứng trong top 10 của giải thưởng Sao vàng đất Việt 2015
5 doanh nghiep dau khi dat giai thuong sao vang dat viet 2018PETROSETCO đạt giải thưởng Sao Vàng Đất Việt 2015
5 doanh nghiep dau khi dat giai thuong sao vang dat viet 2018PVFCCo lần thứ hai liên tiếp đoạt danh hiệu kép Sao Vàng Đất Việt
5 doanh nghiep dau khi dat giai thuong sao vang dat viet 2018Đạm Phú Mỹ lọt vào Top 10 Thương hiệu Việt Nam

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,100 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,000 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 81.000 83.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,500 ▼110K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,490 ▼110K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,530 ▼110K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300 ▼200K
SJC 5c 81,000 83,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,108 16,128 16,728
CAD 18,271 18,281 18,981
CHF 27,393 27,413 28,363
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,549 3,719
EUR #26,286 26,496 27,786
GBP 30,973 30,983 32,153
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.15 160.3 169.85
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,796 14,806 15,386
SEK - 2,264 2,399
SGD 18,103 18,113 18,913
THB 634.19 674.19 702.19
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 21:00