4 con đường chính để trở thành một triệu phú

08:20 | 30/09/2019

189 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tiết kiệm rồi đầu tư không chỉ là cách dễ nhất trở nên giàu có, mà nếu bạn bắt đầu sớm, nó hầu như luôn đảm bảo thành công.

Trừ khi bạn sinh ra trong một gia đình giàu có, việc trở thành triệu phú là rất khó khăn, tùy thuộc vào con đường bạn lựa chọn. Nhiều người nhìn vào những người giàu và rất muốn biết: Bí mật của họ là gì? Họ đến đó bằng cách nào? Họ đã phải làm gì?

Đó cũng là những điều Tom Corley, một kế toán, nhà lập kế hoạch tài chính và là tác giả của nhiều cuốn sách viết về người giàu muốn biết. Ông đã dành 5 năm để phỏng vấn và nghiên cứu các hoạt động, thói quen hàng ngày của 233 cá nhân giàu có. Tất cả trong số họ đều có thu nhập ít nhất là 160.000 đôla/năm và có khối tài sản ròng ít nhất là 3,2 triệu đôla.

Trong quá trình nghiên cứu, Tom Corley thấy có bốn cách tích lũy của cải chiếm ưu thế. Cách tiết kiệm và đầu tư là dễ nhất, trong khi các cách còn lại có nhiều rủi ro hơn.

4 con duong chinh de tro thanh mot trieu phu
Tom Corley. Ảnh: Richhabit.net

1. Tiết kiệm và đầu tư

Chỉ có 22% số triệu phú trong nghiên cứu của Tom Corley chọn đi theo con đường tiết kiệm - đầu tư. Đây không chỉ là cách dễ nhất để xây dựng sự giàu có, mà nếu bạn bắt đầu sớm, nó hầu như luôn đảm bảo sẽ rất nhiều tiền.

Các nhà tiết kiệm - đầu tư trong nhóm nghiên cứu của Tom Corley đã đạt được một triệu đôla đầu tiên ở độ tuổi 35-39, và tích lũy được khối tài sản trung bình 3,3 triệu đôla vào độ tuổi khoảng 55.

Nhóm này cũng có bốn điểm chung:

- Họ thường có thu nhập của tầng lớp trung lưu (nhiều người đạt mức lương sáu con số sớm trong sự nghiệp và nếu không đạt được mức lương này thì họ sống rất đạm bạc).

- Họ có chi phí sinh hoạt thấp và thích tiết kiệm hơn là chi tiêu xa hoa.

- Họ tiết kiệm 20% hoặc hơn thu nhập của mình.

- Họ dùng tiền tiết kiệm đi đầu tư từ rất sớm và tiếp tục làm việc đó một cách thận trọng trong nhiều năm.

Bất kể công việc hàng ngày của họ là gì, nhóm này đã biến tiết kiệm và đầu tư thành một thói quen; họ không ngừng suy nghĩ về những cách thông minh để gia tăng sự giàu có. Con đường tiết kiệm và đầu tư không dành cho mọi người. Nó đòi hỏi kỷ luật tài chính rất lớn và cam kết lâu dài.

2. Theo đuổi giấc mơ của mình

Đây có lẽ là con đường khó nhất để xây dựng sự giàu có bởi nó đòi hỏi phải theo đuổi giấc mơ, chẳng hạn như khởi nghiệp, trở thành một diễn viên, nhạc sĩ hoặc tác giả thành công.

Khoảng 28% số người trong nghiên cứu của Tom Corley chọn cách này và họ đã tích lũy được tài sản ròng trung bình là 7,4 triệu đôla - nhiều hơn bất kỳ nhóm nào khác - trong khoảng thời gian 12 năm.

Tất cả đều cho rằng theo đuổi ước mơ là một trong những điều bổ ích nhất họ đã làm trong đời. Họ yêu thích những gì họ đã làm để kiếm sống, và niềm đam mê của họ đã được tưởng thưởng trong tài khoản ngân hàng.

Những người muốn đi theo con đường này phải sẵn sàng làm việc nhiều giờ và có thể xử lý căng thẳng tài chính. Đa số đã làm việc hơn 61 giờ/tuần trước khi đạt được ước mơ. Họ gần như không có ý niệm về cuối tuần và kỳ nghỉ.

Việc nhận được một mức lương ổn định ban đầu là gần như không thể. Những người phải hỗ trợ gia đình sẽ gặp khó khăn hơn. Để có tiền theo đuổi giấc mơ, một số phải từ bỏ việc mua nhà, hay phải sử dụng tiền trong quỹ tiết kiệm hưu trí. Nếu bạn không thích rủi ro, con đường này không dành cho bạn.

3. Tìm cách thăng tiến trong công ty

Họ là những cá nhân làm việc cho một công ty lớn và dành toàn bộ sức lực để thăng tiến ở công việc, cho đến khi họ giành được vị trí điều hành cao cấp.

Đây là con đường khó thứ hai để trở thành triệu phú và khoảng 31% những người giàu có mà Tom Corley theo dõi rơi vào nhóm này. Trung bình họ mất 22 năm để tích lũy khối tài sản trị giá 3,4 triệu đôla trở lên. Trong hầu hết các trường hợp, sự giàu có của họ đến từ cổ phiếu thưởng hoặc chia sẻ lợi nhuận với công ty.

Theo đuổi con đường này đòi hỏi bạn phải có kỹ năng xây dựng mối quan hệ tốt, kết nối lâu dài với những người có quyền lực trong ngành của bạn.

Những người này cũng như những người theo đuổi giấc mơ cần có thời gian làm việc dài. Họ đều đến văn phòng sớm và về muộn. Nhiều người được yêu cầu đi công tác thường xuyên và thậm chí phải hy sinh rất nhiều thời gian nghỉ phép.

Khả năng sinh lời là một yếu tố rất lớn trong việc xác định thành công của những người này. Nếu công ty của họ gặp khó khăn về tài chính, thời gian và sự đầu tư cho công việc của họ có thể không nhận được phần thưởng như mong đợi.

4. Trở thành chuyên gia bậc thầy

Khoảng 19% những người tham gia nghiên cứu của Tom Corley đã chọn con đường này. Đây là những người giỏi nhất trong lĩnh vực nghề nghiệp của họ. Họ được trả lương cao cho kiến thức và chuyên môn của họ, điều này làm cho họ khác biệt với các đối thủ cạnh tranh.

Các chuyên gia bậc thầy trong nghiên cứu của Tom Corley thường mất khoảng 20 năm để đạt được khối tài sản trung bình 4 triệu đôla. Một số làm việc trong lĩnh vực y tế, pháp luật. Một số làm việc cho các tập đoàn lớn, hoặc là chủ doanh nghiệp nhỏ nhưng có lợi nhuận cao.

Các chuyên gia bậc thầy không nhất thiết phải sinh ra với trí thông minh bẩm sinh nhưng họ dành nhiều năm liên tục học tập và học tập. Họ thường được giáo dục chính quy và có bằng cấp cao.

Điều này có nghĩa họ phải đầu tư một số tiền và thời gian khổng lồ trước khi được nhận lương. Không phải ai cũng có khả năng dành hàng giờ mỗi ngày để rèn luyện kỹ năng hoặc có nguồn tài chính để theo đuổi bằng cấp cao.

Theo VNE

4 con duong chinh de tro thanh mot trieu phuThu hàng tỷ đồng mỗi năm nhờ trang trại 40.000 con cá sấu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 17:00