3 câu hỏi cần trả lời trước khi mua cổ phiếu năm 2020

07:02 | 13/01/2020

315 lượt xem
|
Biết mục tiêu kiếm tiền, chuẩn bị tiền dự phòng khẩn cấp và tính toán tiền nhàn rỗi mỗi tháng sẽ giúp bạn đầu tư hiệu quả hơn rất nhiều.

Đổ tiền vào thị trường chứng khoán là một trong những cách tốt nhất để xây dựng tài sản dài hạn. Tuy nhiên, rất nhiều người không làm điều này vì cảm thấy không đủ tự tin. Lời khuyên của các chuyên gia là hãy bắt đầu thật nhỏ, bằng cách đánh giá liệu mình đã ở trong tình trạng tài chính tốt nhất để gây dựng tài sản dài hạn hay chưa. 3 câu hỏi dưới đây sẽ giúp những người đầu tư lần đầu quyết định liệu họ đã sẵn sàng tham gia thị trường.

1. Vì sao bạn muốn đầu tư?

Trước khi bạn mở tài khoản, các chuyên gia tài chính cho rằng bạn cần nghĩ đến mục tiêu cuối cùng của số tiền này. "Thông thường, người ta chỉ cảm thấy mình nên đầu tư, chứ không biết họ đang cố gắng vì cái gì. Đầu tư không có mục đích rõ ràng sẽ dẫn đến các lựa chọn tồi tệ, không có tiêu chuẩn và chiến lược", Scott Cole – nhà sáng lập ColeFP and Wealth Management cho biết trên CNBC.

3 câu hỏi cần trả lời trước khi mua cổ phiếu năm 2020
Nhân viên giao dịch trên sàn chứng khoán New York. Ảnh: Reuters

Nếu bạn 25 tuổi và muốn tiết kiệm về hưu, tập trung vào cổ phiếu là điều phù hợp. Dù thị trường có đi xuống, bạn vẫn còn nhiều thời gian để khắc phục.

Nhưng nếu bạn và vợ/chồng mình muốn mua một căn nhà trong 5 năm tới, đừng dồn hết tiền vào cổ phiếu. Hãy thận trọng hơn, như mua trái phiếu hoặc gửi tiền tiết kiệm lãi suất cao.

2. Quỹ dự phòng khẩn cấp của bạn có bao nhiêu?

Câu hỏi tiếp theo cần trả lời là liệu bạn đã có đủ tiền mặt trong tay để đầu tư hay chưa? Dù nhiều dịch vụ cho phép bạn đầu tư chỉ với 1 USD, các chuyên gia khuyên rằng đầu tiên, bạn nên để dành một ít trong quỹ dự phòng khẩn cấp.

Mục đích là nếu có vấn đề gì, bạn vẫn sẽ có tiền trong tay để lo liệu, thay vì rút tiền trong tài khoản đầu tư ra. "Rất nhiều nhà đầu tư vội vã nhảy vào thị trường và đem tất cả tiền mình có ra để đặt cược", Randy Gardner – Giáo sự tại Đại học Dịch vụ Tài chính Mỹ cho biết.

Lý tưởng nhất là bạn nên dự phòng chi phí sinh hoạt 3 – 6 tháng. Nếu đã kết hôn, bạn có thể chỉ cần dự phòng 3 tháng. Nhưng nếu độc thân, Gardner khuyên nên dự phòng ít nhất 6 tháng, vì "bạn không bao giờ biết sẽ mất việc, hay hỏng xe lúc nào đâu".

3. Ngân sách hàng tháng của bạn là bao nhiêu?

Để đầu tư liên tục, các chuyên gia tài chính khuyên bạn cần biết dòng tiền ra vào của mình mỗi tháng. Việc này sẽ giúp bạn tính toán một tháng có thể chi bao nhiêu cho việc đầu tư.

Bạn có thể dùng các công cụ theo dõi và lên kế hoạch chi tiêu để làm việc này, hoặc liệt kê các chi phí lớn sẽ xuất hiện thời gian tới trước đã, để tránh chúng ảnh hưởng đến kế hoạch đầu tư.

"Cứ đầu năm, tôi lại xem lịch và ghi ra các khoản chi lớn sẽ phải thực hiện trong cả năm", Christina Empedocles – nhà sáng lập Insight Personal Finance cho biết. Đó có thể là chi phí nghỉ mát, thuế bất động sản, hoặc tiền trại hè cho lũ trẻ. Sau đó, cô chọn tự động trích tiền hàng tháng để chuyển vào một tài khoản riêng cho các chi phí này.

Dù làm theo cách nào, mục đích cuối cùng vẫn là bạn biết mình còn bao nhiêu tiền rảnh rỗi để đầu tư. "Con số này còn quan trọng hơn cả việc đánh giá Quỹ A hay Quỹ B tốt hơn", David Day – chuyên gia tư vấn tài chính tại Gold Medal Waters cho biết.

Sau khi trả lời đủ 3 câu hỏi này, bạn hoàn toàn đã ở trong tình trạng tài chính tốt để bước chân vào lĩnh vực đầu tư.

Theo VNE

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Hà Nội - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Miền Tây - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Tây Nguyên - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Cập nhật: 26/11/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,970 ▲20K 15,270 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,970 ▲20K 15,270 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,970 ▲20K 15,270 ▲20K
NL 99.99 14,200 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,200 ▼30K
Trang sức 99.9 14,560 ▲20K 15,160 ▲20K
Trang sức 99.99 14,570 ▲20K 15,170 ▲20K
Cập nhật: 26/11/2025 18:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 ▲5K 15,342 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 ▲5K 15,343 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 ▲1K 1,515 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 ▲1K 1,516 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 ▲10K 1,505 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 ▲99K 14,901 ▲99K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 ▲750K 113,036 ▲750K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 ▼9337K 1,025 ▼9157K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 ▲610K 91,964 ▲610K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 ▼79013K 879 ▼86438K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 ▲417K 62,915 ▲417K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cập nhật: 26/11/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16613 16882 17459
CAD 18199 18475 19089
CHF 32058 32440 33084
CNY 0 3470 3830
EUR 29886 30159 31185
GBP 33931 34321 35252
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14659 15245
SGD 19770 20051 20572
THB 733 797 850
USD (1,2) 26109 0 0
USD (5,10,20) 26151 0 0
USD (50,100) 26179 26199 26403
Cập nhật: 26/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,174 26,174 26,403
USD(1-2-5) 25,128 - -
USD(10-20) 25,128 - -
EUR 30,161 30,185 31,338
JPY 165.8 166.1 173.08
GBP 34,395 34,488 35,301
AUD 16,914 16,975 17,424
CAD 18,444 18,503 19,035
CHF 32,457 32,558 33,247
SGD 19,919 19,981 20,607
CNY - 3,676 3,775
HKD 3,340 3,350 3,434
KRW 16.65 17.36 18.64
THB 781.81 791.47 842.2
NZD 14,708 14,845 15,197
SEK - 2,735 2,816
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,549 2,624
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,979.82 - 6,709.51
TWD 761.52 - 917.16
SAR - 6,932.12 7,258.86
KWD - 83,836 88,681
Cập nhật: 26/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26015 26015 26403
AUD 16788 16888 17816
CAD 18378 18478 19489
CHF 32290 32320 33902
CNY 0 3690.3 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30065 30095 31820
GBP 34240 34290 36045
HKD 0 3390 0
JPY 165.06 165.56 176.07
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14770 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19923 20053 20781
THB 0 762.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 26/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,403
USD20 26,200 26,250 26,403
USD1 26,200 26,250 26,403
AUD 16,862 16,962 18,071
EUR 30,268 30,268 31,682
CAD 18,335 18,435 19,746
SGD 19,986 20,136 20,650
JPY 165.84 167.34 172
GBP 34,377 34,527 35,311
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 18:00