Cơ quan Cảnh sát điều tra đưa cảnh báo sau vụ “bầu” Kiên

17:05 | 05/09/2013

856 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đây có thể xem là một trong những vụ án kinh tế phức tạp nhất từ trước đến nay xảy ra ở nước ta.

>>> Chuyện của ông Giá: Cái danh đáng giá bao nhiêu?

Các ngân hàng thương mại phải nhìn vụ "bầu" Kiên để tránh đi theo vết xe đổ của nhân vật này và đồng phạm.

Với việc Cơ quan Cảnh sát điều tra công bố kết luận điều tra, vụ án Nguyễn Đức Kiên – một trong những vụ việc tâm điểm, thu hút sự chú ý của dư luận xã hội suốt 1 năm qua – đã dần đi đến hồi kết. Nguyễn Đức Kiên và đồng phạm sẽ phải nhận những khung hình phạt thích đáng của pháp luật.

Trong những bài viết trước, PetroTimes không ít lần khẳng định Nguyễn Đức Kiên và đồng phạm trong vụ án đều là những nhân vật từng một thời “có số có má” trên thị trường tài chính tiền tệ. Thậm chí, ông Trần Xuân Giá – một trong những đồng phạm của Kiên và bị đề nghị truy tố tội Cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng – còn từng giữ chức Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, người cũng được biết đến như là “cha đẻ” của Luật Doanh nghiệp…

Còn với Nguyễn Đức Kiên thì đã rõ, mấy chục năm lăn lộn trên thị trường tài chính – ngân hàng, Kiên có thừa hiểu biết cũng như kinh nghiệm.

Qua đó để thấy rằng, chỉ mới chỉ nghe tên thôi cũng đủ thấy đây là vụ án có tính chất phức tạp và nghiêm trọng như thế nào. Và đây cũng là quan điểm của Cơ quan Cảnh sát điều tra nói về vụ án này.

Theo đó, Cơ quan Cảnh sát điều tra đánh giá: Vụ án Nguyễn Đức Kiên và đồng bọn phạm tội Kinh doanh trái phép; Lừa đảo chiếm đoạt tài sản; Trốn thuế và Cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng với thủ đoạn hoạt động phạm tội rất tinh vi, liên quan tới nhiều đối tượng quan trọng của ngân hàng nên mức độ ảnh hưởng của vụ án rất rộng…

Riêng với Nguyễn Đức Kiên, Cơ quan Cảnh sát điều tra nhận định đây là người có hiểu biết sâu về lĩnh vực tài chính, ngân hàng và đã lợi dụng những sơ hở, thiếu sót của pháp luật để thực hiện các hành vi phạm tội. Sự ma mãnh của Kiên cũng được Cơ quan Cảnh sát điều tra nhắc tới khi nhấn mạnh rằng: “Một số hành vi thao túng ngân hàng, sở hữu chéo do chưa được pháp luật điều chỉnh nên chưa có căn cứ để xử lý hình sự đối với Kiên”.

Mặc dù cho rằng việc phát hành trái phiếu được Nguyễn Đức Kiên sử dụng trong vụ án thực chất là hành vi rút tiền của ngân hàng để sử dụng trái mục đích, kế hoạch kinh doanh. Nhưng theo Cơ quan Cảnh sát điều tra thì hiện những chế tài xử lý đối với hành vi sai phạm trong phát hành trái phiếu, sử dụng trái phiếu nhằm đầu tư thao túng, thâu tóm… hiện vẫn chưa có.

Từ đó, Cơ quan Cảnh sát điều tra kiến nghị Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan để khắc phục kẽ hở này.

“Việc khởi tố vụ án, khởi tố bị can và bắt tạm giam Nguyễn Đức Kiên và đồng phạm cũng là tiếng chuông cảnh báo các ngân hàng thương mại cổ phần phải hoạt động theo đúng pháp luật, được các cấp, các ngành ủng hộ, dư luận đồng tình” – Cơ quan Cảnh sát điều tra nhấn mạnh.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,195 16,215 16,815
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,253 27,273 28,223
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,556 3,726
EUR #26,332 26,542 27,832
GBP 31,117 31,127 32,297
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.4 159.55 169.1
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,828 14,838 15,418
SEK - 2,260 2,395
SGD 18,099 18,109 18,909
THB 632.41 672.41 700.41
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 04:45