Bộ Tư pháp cảnh báo về đầu tư tiền ảo bitcoin

16:06 | 24/01/2018

219 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo ông Nguyễn Hồng Hải, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế (Bộ Tư pháp), tiền ảo và tiền điện tử là vấn đề mới phức tạp, khiến các nước trên thế giới cũng lúng túng. Người dân khi giao dịch, đầu tư đồng tiền ảo này cần hết sức cân nhắc.

Tại cuộc họp báo thường kỳ Bộ Tư pháp chiều 23/1, ông Nguyễn Hồng Hải cho biết, tiền ảo và tiền điện tử là vấn đề mới, phức tạp và đang khiến các nước trên thế giới cũng lúng túng.

Sau khi Thủ tướng Chính phủ ra quyết định yêu cầu hoàn thiện khung pháp lý với tiền ảo, Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã ban hành kế hoạch triển khai thực hiện đề án và thành lập nhóm nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề này.

Vấn đề tiền ảo bitcoin đang được Bộ Tư pháp nghiên cứu theo 2 hướng: tài sản sở hữu và giao dịch tiền tệ, thanh toán. “Theo luật hiện hành, liên quan đến tiền tệ thì cấm, nhưng đối tượng sở hữu và giao dịch thì bỏ ngỏ. Chính vì thế, Bộ Tư pháp đề xuất thực hiện theo lộ trình, dự kiến tháng 8/2018 sẽ báo cáo Thủ tướng về kết quả rà soát thực tiễn tài sản ảo, thực tế quy định của pháp luật” - ông Hải nói.

bo tu phap canh bao ve dau tu tien ao bitcoin

Ông Hải cho rằng, các vấn đề của tiền ảo bitcoin liên quan tới góc độ tài sản, tài sản ảo, phòng chống rửa tiền, buôn lậu ma tuý, an ninh tiền tệ, chính sách liên quan đến giao dịch trong quá trình triển khai... Đến nay nhóm nghiên cứu chuyên sâu của Bộ Tư pháp chưa có kết quả cụ thể. Dự kiến, tháng 12/2018 sẽ có hồ sơ xây dựng văn bản, năm 2020 thì mới đề xuất sửa đổi pháp luật liên quan đến vấn đề này để đảm bảo thống nhất trong hệ thống.

“Chúng tôi thống nhất ý kiến của Ngân hàng Nhà nước đưa ra trong thời gian vừa qua. Đó là giao dịch bitcoin là ẩn danh nên đã được nhiều tội phạm, buôn lậu ma tuý, trốn thuế trái phép… thực hiện. Tiền ảo là kỹ thuật số nên nguy cơ bị đánh cắp, ngừng giao dịch, rủi ro cao. Giá trị tiền ảo biến động động liên tục nên rủi ro trong đầu tư lớn và đến nay chưa được cơ quan nhà nước quản lý nên khi xảy ra tranh chấp rất khó khăn trong giải quyết, đảm bảo quyền lợi. Người dân khi giao dịch, đầu tư đồng tiền ảo này cần hết sức cân nhắc” - ông Hải nói.

Vừa qua, sàn Bitconnect phải ngừng hoạt động cho vay (lending) và giao dịch (exchange) vì những lời cảnh báo từ chính quyền hai bang Texas và North Carolina (Mỹ) đã khiến hơn 6,6 triệu đồng BBC đang lưu thông, chỉ trong vòng 24 giờ đã rơi vào vòng xoáy sụt giảm tan nát.

Tại Việt Nam, việc đồng kỹ thuật số Bitconnect (BBC) rơi tự do về giá, sụt đến 80-90%, đã khiến cộng đồng người chơi chao đảo. Ước tính có đến 50.000 thành viên của cộng đồng BBC Việt Nam có nguy cơ trắng tay với tổng tiền đầu tư hàng nghìn tỉ.

Dân Trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼300K 74,100 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼300K 74,000 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼25K 7,500 ▼25K
Trang sức 99.9 7,285 ▼25K 7,490 ▼25K
NL 99.99 7,290 ▼25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,245 16,345 16,795
CAD 18,255 18,355 18,905
CHF 27,258 27,363 28,163
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,588 3,718
EUR #26,671 26,706 27,966
GBP 31,206 31,256 32,216
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.39 159.39 167.34
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,269 2,349
NZD 14,808 14,858 15,375
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,168 18,268 18,998
THB 629.54 673.88 697.54
USD #25,123 25,123 25,433
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 13:45