Xí nghiệp Cơ điện Vietsovpetro khánh thành và gắn biển công trình thi đua năm 2019

21:15 | 31/07/2019

607 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hưởng ứng chuỗi hoạt động kỷ niệm 60 năm ngành Dầu khí thực hiện ý nguyện của Bác Hồ (23/7/1959 - 23/7/2019), ngày 24/7, Xí nghiệp Cơ điện (XNCĐ) thuộc Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro đã tổ chức Lễ khánh thành và gắn biển công trình thi đua năm 2019 cho các Hệ thống ICSS, MCC và WHCP thuộc dự án xây dựng giàn BK-20 và công trình nâng cấp hệ thống điều khiển giàn MSP1/BK7.
xi nghiep co dien vietsovpetro khanh thanh va gan bien cong trinh thi dua nam 2019XNCĐ khánh thành các hạng mục công trình thuộc dự án Hoán cải và mở rộng công suất nén khí Lô 09-1
xi nghiep co dien vietsovpetro khanh thanh va gan bien cong trinh thi dua nam 2019Vietsovpetro: Xí nghiệp Cơ điện được cấp chứng nhận đủ điều kiện sửa chữa tàu biển
xi nghiep co dien vietsovpetro khanh thanh va gan bien cong trinh thi dua nam 2019Vietsovpetro khánh thành các công trình thuộc dự án phát triển mỏ Cá Tầm
xi nghiep co dien vietsovpetro khanh thanh va gan bien cong trinh thi dua nam 2019
Tổng giám đốc Vietsovpetro Nguyễn Quỳnh Lâm và Giám đốc XNCĐ Trịnh Hoàng Linh cắt băng khánh thành dự án thiết kế và chế tạo Hệ thống tủ điều khiển đầu giếng WCP cho giàn BK-20.

Buổi lễ có sự tham dự của Tổng giám đốc Vietsovpetro Nguyễn Quỳnh Lâm, Chủ tịch Công đoàn Vietsovpetro Nguyễn Quốc Đạt; lãnh đạo phòng Vật tư thiết bị, phòng Xây dựng cơ bản Bộ máy điều hành, Xí nghiệp Xây lắp, Xí nghiệp Khai thác, Viện Nghiên cứu khoa học và Thiết kế, cùng Ban lãnh đạo, CBCNV XNCĐ trực tiếp tham gia thực hiện dự án.

Dự án chế tạo giàn BK-20 là công trình trọng điểm năm 2019 của Vietsovpetro, đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoàn thành kế hoạch khai thác dầu khí năm 2019-2020 của Liên doanh. Tham gia dự án này, XNCĐ tự tổ chức thực hiện trọn gói 5 hạng mục, trong đó đã hoàn thành đúng thời hạn và đảm bảo chất lượng 3 hạng mục chính là Hệ thống điều khiển, giám sát an toàn và công nghệ ICSS, Hệ thống tủ điều khiển và phân phối điện MCC và Tủ điều khiển giếng WHCP.

Hệ thống điều khiển, giám sát an toàn và công nghệ (ICSS) cho giàn BK-20 là hệ thống được thiết kế cho giàn không người, có thể vận hành, điều khiển, giám sát an toàn tại chỗ trên giàn BK-20 và từ xa trên giàn CTK3, phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế, điều khiển phân tán (DCS) và an toàn dự phòng (Full redundant), được tích hợp tổng thể và toàn diện các thiết bị, phần mềm của hãng Rockwell Automation và được cấp chứng chỉ phù hợp bởi cơ quan đăng kiểm Việt Nam - Vietnam Register. Hệ thống bao gồm 5 tủ điều khiển (4 tủ trên BK-20 và một tủ RTU trên CTK3), 5 trạm VH với nhiệm vụ điều khiển, giám sát toàn bộ hệ thống công nghệ, an toàn sự cố, báo cháy - báo khí của giàn BK-20.

Hệ thống tủ điều khiển và phân phối điện MCC là hệ thống cung cấp điện cho tất cả các thiết bị trên BK-20, bao gồm một tủ điện MCC cấp điện cho tất cả các thiết bị chính trên giàn như các động cơ điện, máy bơm, máy nén, máy điều hòa, cần cẩu, bơm cứu hỏa..., 3 tủ điện DPs cấp điện cho các thiết bị phụ trợ, chiếu sáng, sấy, ổ cắm điện… Hệ thống tủ điện này được chế tạo theo tiêu chuẩn IEC 61439 và IEC 60947.

Hệ thống WHCP là tủ điều khiển 9 giếng khai thác cho giàn BK-20, được chế tạo và cấp chứng chỉ phù hợp bởi cơ quan Đăng kiểm Việt Nam - Vietnam Register.

xi nghiep co dien vietsovpetro khanh thanh va gan bien cong trinh thi dua nam 2019
Tổng giám đốc Vietsovpetro cùng đại diện lãnh đạo các đơn vị tham quan và nghe giới thiệu tóm tắt về công trình của XNCĐ

Đồng thời, XNCĐ cũng tổ chức Lễ khánh thành dự án “Nâng cấp hệ thống điều khiển giàn MSP1/BK7". Đây là hệ thống được thiết kế và lắp đặt mới để thay thế toàn bộ hệ thống điều khiển cũ đang vận hành trên MSP1/BK7, bao gồm 6 tủ điều khiển (5 tủ cho MSP1 và một tủ cho BK7), 6 trạm vận hành với nhiệm vụ điều khiển và giám sát toàn bộ hệ thống công nghệ, an toàn sự cố, báo cháy - báo khí của giàn MSP1 và BK-7. Hệ thống ICSS MSP1/BK7 được thiết kế theo các tiêu chuẩn quốc tế, có tính năng an toàn dự phòng, được tích hợp tổng thể và toàn diện các thiết bị và phần mềm của hãng Honeywell và được cấp chứng chỉ phù hợp bởi cơ quan Đăng kiểm Việt Nam.

Tại buổi lễ, Giám đốc XNCĐ Trịnh Hoàng Linh đã trình bày báo cáo tóm tắt về quá trình thực hiện dự án thiết kế, chế tạo, lắp đặt và thử nghiệm các hệ thống quan trọng cho giàn BK-20. Trên cơ sở năng lực sẵn có, phát huy kinh nghiệm trong việc thực hiện các dự án tương tự như BK-TNG, BK-CTC1…, cùng với tinh thần lao động vượt khó, XNCĐ đã đảm nhiệm toàn bộ các công việc thiết kế chi tiết, tích hợp, lắp đặt và chạy thử các hạng mục công việc quan trọng để lắp đặt cho giàn BK-20.

Quá trình triển khai thực hiện các hạng mục này bắt đầu từ 20/8/2018, được thực hiện một các chặt chẽ và tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành, từ khâu lập dự toán nội bộ, kế hoạch mua sắm, lập và phê duyệt các đơn hàng, tổ chức đấu thầu, chế tạo, tích hợp, thử nghiệm… Toàn bộ hồ sơ trong quá trình mua sắm đều được Phòng Luật Vietsovpetro thẩm định. Toàn bộ quá trình thiết kế, mua sắm, chế tạo, thử nghiệm trên bờ đều được giám sát bởi Đăng kiểm Việt Nam; đồng thời các thiết bị được chế tạo bởi XNCĐ sẽ được cấp chứng chỉ phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế và yêu cầu của chủ đầu tư.

Việc thực hiện dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và tuân thủ đúng các quy định đã khẳng định được năng lực, kinh nghiệm của XNCĐ trong việc làm chủ kỹ thuật, công nghệ thiết kế và chế tạo, ngay cả trong điều kiện khó khăn khi khối lượng công việc lớn và thiếu hụt nhân lực. Nếu như trước đây việc thực hiện thiết kế, chế tạo cần thời gian ít nhất là 2-3 tháng/công trình thì hiện nay, XNCĐ có thể thực hiện trong vòng 30-45 ngày nếu có đầy đủ vật tư và huy động tối đa nhân lực.

Với việc hoàn thành thiết kế, chế tạo 3 cụm thiết bị WHCP, ICSS, MCC nêu trên, tổng chi phí XNCĐ thực hiện dự kiến khoảng 982.000 USD, thấp hơn khoảng 97.000 USD so với dự toán nội bộ của XNCĐ và thấp hơn kế hoạch tài chính của Vetsovpetro đã được phê duyệt là hơn 110.000 USD. Đồng thời chi phí thực Vetsovpetro phải trả để mua vật tư và thuê dịch vụ chỉ là 784 ngàn USD, phần còn lại sử dụng năng lực Lô 09-1 của XNCĐ. Đối với dự án Hiện đại hóa hệ thống điều khiển giàn MSP1/BK7, tổng chi phí dự kiến 520.000 USD, thấp hơn 47.000 USD so với dự toán nội bộ của XNCĐ và thấp hơn kế hoạch tài chính 80.000 USD.

xi nghiep co dien vietsovpetro khanh thanh va gan bien cong trinh thi dua nam 2019
Ông Nguyễn Quỳnh Lâm – Tổng giám đốc Vietsovpetro phát biểu tại buổi lễ

Phát biểu tại buổi lễ, Tổng giám đốc Vietsovpetro Nguyễn Quỳnh Lâm đánh giá cao năng lực, sự năng động, sáng tạo và đầy trách nhiệm của XNCĐ, đã hoàn thành việc chế tạo đúng thời hạn các hạng mục công trình ICSS, MCC và WHCP cho dự án xây dựng giàn BK-20; khẳng định XNCĐ là lá cờ đầu trong việc tận dụng và phát huy tối đa năng lực nội bộ để thực hiện các dự án phục vụ nhu cầu của Vietsovpetro. Bên cạnh đó, Tổng giám đốc Nguyễn Quỳnh Lâm cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án, nêu rõ những thuận lợi trong việc làm chủ tiến độ và tổ chức bảo dưỡng sửa chữa sau này khi XNCĐ tự tổ chức, tham gia vào quá trình thiết kế, mua sắm và chế tạo.

Ngoài ra, Tổng giám đốc Nguyễn Quỳnh Lâm cũng lưu ý, ngoài việc triển khai đúng tiến độ và làm lợi cho Liên doanh, các quy trình, hồ sơ trong quá trình triển khai dự án cũng phải được thực hiện một cách chặt chẽ và đúng quy định. XNCĐ cần tiếp tục phát huy năng lực sẵn có để tự thực hiện các dự án, công trình cho Vietsovpetro thay thế cho việc thuê mua ngoài, đồng thời tiếp tục mở rộng hoạt động cho các loại hình dịch vụ và thiết bị khác.

Kết thúc buổi lễ, Tổng giám đốc Nguyễn Quỳnh Lâm cùng lãnh đạo XNCĐ và các phòng ban liên quan đã cùng cắt băng khánh thành và gắn biển “Công trình chào mừng 60 năm ngành Dầu khí thực hiện ý nguyện của Bác Hồ" cho tất cả các hệ thống thiết bị nêu trên được XNCĐ thiết kế và chế tạo.

Trúc Lâm

Theo VSP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
AVPL/SJC HCM 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 ▲30K 11,270 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 ▲30K 11,260 ▲30K
Cập nhật: 03/07/2025 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
TPHCM - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Hà Nội - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Miền Tây - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 ▲200K 116.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 ▲200K 116.480 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 ▲200K 115.770 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 ▲190K 115.530 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 ▲150K 87.600 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 ▲120K 68.360 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 ▲90K 48.660 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 ▲190K 106.910 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 ▲130K 71.280 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 ▲130K 75.940 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 ▲140K 79.440 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 ▲80K 43.880 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 ▲70K 38.630 ▲70K
Cập nhật: 03/07/2025 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 ▲40K 11,720 ▲40K
Trang sức 99.9 11,260 ▲40K 11,710 ▲40K
NL 99.99 10,845 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Cập nhật: 03/07/2025 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16685 16954 17533
CAD 18748 19026 19640
CHF 32448 32831 33481
CNY 0 3570 3690
EUR 30268 30542 31571
GBP 34903 35296 36242
HKD 0 3208 3410
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15594 16185
SGD 20034 20317 20844
THB 725 789 842
USD (1,2) 25944 0 0
USD (5,10,20) 25984 0 0
USD (50,100) 26013 26047 26345
Cập nhật: 03/07/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,006 26,006 26,345
USD(1-2-5) 24,966 - -
USD(10-20) 24,966 - -
GBP 35,240 35,335 36,205
HKD 3,277 3,287 3,383
CHF 32,682 32,783 33,576
JPY 178.79 179.11 186.51
THB 771.59 781.12 835
AUD 16,926 16,987 17,449
CAD 18,948 19,009 19,552
SGD 20,168 20,231 20,895
SEK - 2,700 2,791
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,068 4,205
NOK - 2,552 2,639
CNY - 3,607 3,701
RUB - - -
NZD 15,539 15,683 16,127
KRW 17.78 18.54 19.99
EUR 30,438 30,463 31,676
TWD 818.91 - 989.76
MYR 5,794.27 - 6,532.09
SAR - 6,865.72 7,220.09
KWD - 83,528 88,733
XAU - - -
Cập nhật: 03/07/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 26,000 26,340
EUR 30,297 30,419 31,549
GBP 35,093 35,234 36,229
HKD 3,269 3,282 3,387
CHF 32,480 32,610 33,546
JPY 178.05 178.77 186.23
AUD 16,876 16,944 17,487
SGD 20,207 20,288 20,843
THB 787 790 826
CAD 18,926 19,002 19,536
NZD 15,673 16,183
KRW 18.49 20.32
Cập nhật: 03/07/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26030 26030 26345
AUD 16861 16961 17537
CAD 18933 19033 19584
CHF 32708 32738 33612
CNY 0 3622.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30564 30664 31439
GBP 35220 35270 36391
HKD 0 3330 0
JPY 178.86 179.86 186.42
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15714 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20202 20332 21063
THB 0 754.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10800000 10800000 12070000
Cập nhật: 03/07/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,025 26,075 26,345
USD20 26,025 26,075 26,345
USD1 26,025 26,075 26,345
AUD 16,905 17,055 18,130
EUR 30,602 30,752 31,990
CAD 18,872 18,972 20,300
SGD 20,266 20,416 20,901
JPY 179.33 180.83 185.55
GBP 35,320 35,470 36,266
XAU 11,888,000 0 12,092,000
CNY 0 3,506 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/07/2025 11:45