VPI dự báo giá xăng bán lẻ có thể giảm 4% trong kỳ 2/10/2023

09:05 | 02/10/2023

7,620 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng Machine Learning của Viện Dầu khí Việt Nam (VPI), tại kỳ điều hành ngày 2/10/2023, giá xăng bán lẻ trong nước có thể giảm khoảng 4%, tương ứng 956 - 1.191 đồng, về mức 23.234 đồng/lít (E5 RON 92) và 24.549 đồng/lít (RON 95).
VPI dự báo giá xăng bán lẻ có thể giảm 4% trong kỳ 2/10/2023

Diễn biến giá bán lẻ xăng RON 95 và mô hình dự báo giá trong kỳ điều chỉnh ngày 2/10/2023

Trong khi đó, giá dầu bán lẻ trong nước dự báo giảm nhẹ, cụ thể giá dầu diesel có thể giảm 112 đồng về mức 23.478 đồng/lít; dầu hỏa có thể giảm 412 đồng về mức 23.398 đồng/lít, dầu mazut có thể giảm 239 đồng về mức 17.547 đồng/lít. Mô hình dự báo kỳ này sẽ không trích chi Quỹ bình ổn giá xăng dầu.

Theo quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 1/11/2021 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, 1/10/2023 là đến kỳ điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu trong nước. Tuy nhiên, do trùng với ngày nghỉ Chủ Nhật theo quy định của Nhà nước nên được dời sang ngày đi làm đầu tiên của tuần làm việc, tức là ngày 2/10/2023.

VPI dự báo giá xăng bán lẻ có thể giảm 4% trong kỳ 2/10/2023

Diễn biến giá bán lẻ xăng E5 RON 92 và mô hình dự báo giá trong kỳ điều chỉnh ngày 2/10/2023

Kết quả khảo sát của Reuters công bố ngày 29/9/2023, giá dầu Brent được dự báo ở mức trung bình 89,95 USD/thùng trong Quý IV/2023 và 86,45 USD/thùng trong năm 2024.

VPI dự báo giá xăng bán lẻ có thể giảm 4% trong kỳ 2/10/2023

Mô hình dự báo giá bán lẻ dầu diesel trong kỳ điều chỉnh ngày 2/10/2023

Kết thúc phiên giao dịch ngày 29/9/2023, giá dầu Brent giao tháng 11/2023 giảm xuống còn 95,31 USD/thùng, song vẫn tăng 27% trong Quý III/2023; giá dầu WTI giao kỳ hạn cũng giảm xuống còn 90,97 USD/thùng, song vẫn tăng 29% trong Quý III/2023.

Theo dữ liệu của Baker Hughes, số lượng giàn khoan đang hoạt động tại Mỹ giảm 7 giàn xuống còn 623 giàn trong tuần kết thúc ngày 29/9, mức thấp nhất kể từ tháng 2/2022. Tổng số lượng giàn khoan đang hoạt động tại Mỹ đã giảm 51 giàn trong Quý III/2023.

Hải Anh

Nga đã né mức giá trần đối với dầu thô như thế nào?Nga đã né mức giá trần đối với dầu thô như thế nào?
JPMorgan nhận thấy siêu chu kỳ năng lượng với giá dầu lên tới 150 USDJPMorgan nhận thấy siêu chu kỳ năng lượng với giá dầu lên tới 150 USD
Moscow có Moscow có "làm tổn thương" các nhà khai thác dầu trong nước sau lệnh cấm xuất khẩu?

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 07/11/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 07/11/2025 16:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 07/11/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16529 16798 17374
CAD 18106 18381 18992
CHF 31921 32302 32946
CNY 0 3470 3830
EUR 29707 29979 31002
GBP 33712 34101 35043
HKD 0 3252 3454
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14441 15027
SGD 19635 19916 20441
THB 728 792 845
USD (1,2) 26041 0 0
USD (5,10,20) 26082 0 0
USD (50,100) 26111 26130 26358
Cập nhật: 07/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,928 29,952 31,112
JPY 168.34 168.64 175.86
GBP 34,116 34,208 35,038
AUD 16,812 16,873 17,321
CAD 18,332 18,391 18,930
CHF 32,266 32,366 33,053
SGD 19,801 19,863 20,493
CNY - 3,645 3,744
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 16.71 17.43 18.73
THB 777.45 787.05 837.86
NZD 14,468 14,602 14,956
SEK - 2,706 2,787
DKK - 4,004 4,123
NOK - 2,541 2,617
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,903.02 - 6,626.2
TWD 768.46 - 925.94
SAR - 6,912.77 7,241.79
KWD - 83,600 88,470
Cập nhật: 07/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 07/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26100 26100 26358
AUD 16696 16796 17723
CAD 18283 18383 19398
CHF 32202 32232 33818
CNY 0 3660.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29910 29940 31668
GBP 34033 34083 35852
HKD 0 3390 0
JPY 168.23 168.73 179.24
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19783 19913 20644
THB 0 757.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 07/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,358
USD20 26,135 26,185 26,358
USD1 26,135 26,185 26,358
AUD 16,756 16,856 17,972
EUR 30,035 30,035 31,347
CAD 18,230 18,330 19,639
SGD 19,869 20,019 21,140
JPY 168.39 169.89 174.5
GBP 34,091 34,241 35,020
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/11/2025 16:00