VINFAST công bố 2 mẫu ô tô được bình chọn nhiều nhất

10:48 | 20/10/2017

429 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau 14 ngày bình chọn, thu hút 2 triệu lượt truy cập, gần 62.000 người tham gia, hơn 10.000 bình luận - cuộc thi “Chọn xế yêu cùng VINFAST” đã tìm ra mẫu Sedan và SUV được yêu thích nhất cùng chủ nhân các giải thưởng có tổng trị giá 1,1 tỷ đồng.  

Chiều 19/10, với sự chứng kiến của đại diện Cục Xúc tiến Thương mại, Bộ Công Thương và đại diện khách hàng - Ban tổ chức đã tiến hành xác định người trúng thưởng một cách công khai, minh bạch, thông qua hệ thống quản trị của website www.binhchonmauxe.vinfast.vn.

Theo đó, mẫu xe Sedan 02 và SUV 02 của nhà thiết kế Ital Design đã nhận được số lượt bình chọn lớn nhất từ cộng đồng yêu thích xe hơi. Cụ thể số lượt bình chọn dành cho Sedan 02 Ital Design là 22.396 phiếu, chiếm 36,2%; SUV 02 Ital Design là 13.833 phiếu, chiếm 22,4% trên tổng số gần 62.000 lượt vote.

vinfast cong bo 2 mau o to duoc binh chon nhieu nhat
vinfast cong bo 2 mau o to duoc binh chon nhieu nhat
2 mẫu xe Sedan và SUV được nhiều người bình chọn nhất trong Chương trình “Chọn xế yêu cùng VINFAST

Điểm chung của hai mẫu xe do Ital Design thiết kế là vẻ đẹp mạnh mẽ, sang trọng và tràn đầy năng lượng. Đặc biệt, với việc đưa biểu tượng tạo hình cách điệu chữ V, chữ cái đầu trong tên nước Việt Nam vào logo và đường nối từ đèn pha đến đầu xe - hai mẫu trên đã khơi gợi được sự tự hào dân tộc và ghi điểm tuyệt đối với người tiêu dùng Việt.

Bên cạnh hai thiết kế được bình chọn nhiều nhất, 18 mẫu còn lại đều nhận được sự tán thưởng của công chúng bởi phong cách thời thượng, phóng khoáng và hiện đại. Trong đó, nổi bật là các mẫu như Sedan 02 của Pininfarina hay SUV 02 của Torino Design.

Xuất sắc vượt qua gần 62.000 người tham gia bình chọn để giành 01 voucher tiêu dùng trị giá 500 triệu đồng là khách hàng Phạm Minh Lý, đến từ Hà Nội. Khách hàng Phạm Minh Lý đã có lựa chọn chính xác nhất, trong thời gian ngắn nhất và dự đoán những người cùng lựa chọn sát kết quả thực tế nhất (Sedan là 36% so với 36,2%; SUV là 22% so với 22,4%).

Cùng với đó, VINFAST cũng đã tìm ra chủ nhân của các giải thưởng giá trị khác như 2 voucher, trị giá 50 triệu đồng/voucher; 30 voucher, trị giá 10 triệu đồng/voucher và 100 thẻ VINID GiftCard trị giá 2 triệu đồng/thẻ. Các voucher và thẻ VinID có giá trị tiêu dùng trong hệ sinh thái sản phẩm/dịch vụ của tập đoàn Vingroup gồm các lĩnh vực bất động sản, du lịch nghỉ dưỡng, bán lẻ, y tế, giáo dục, nông nghiệp…

Lễ trao giải được tổ chức chính thức vào ngày 22/10/2017 tại Trung tâm ẩm thực và hội nghị quốc tế Almaz, Hà Nội.

Ông Nguyễn Việt Quang - Phó Chủ tịch Tập đoàn Vingroup cho biết: “Phương châm của VINFAST là tạo ra dòng xe thương hiệu Việt Nam - Phong cách - An toàn - Sáng tạo - Tiên Phong. Do đó, kết quả bình chọn trên sẽ là một trong những cơ sở tham chiếu quan trọng để VINFAST sử dụng trong việc chốt mẫu sản xuất, nhằm đảm bảo xe VINFAST đẹp, hiện đại, đẳng cấp theo xu hướng thế giới; đồng thời phù hợp với thị hiếu và nhu cầu thị trường Việt Nam”.

Cuộc thi “Chọn xế yêu cùng VINFAST” diễn ra từ ngày 2 - 16/10/2017, với 20 thiết kế dành cho dòng Sedan và SUV. Các mẫu do 4 studio danh tiếng nhất thế giới trong lĩnh vực thiết kế ô tô là Pininfarina, Zagato, Torino Design và Ital Design thực hiện theo đơn đặt hàng riêng của VINFAST.

Song song với cuộc bình chọn, VINFAST cũng đang khẩn trương hoàn thành các hạng mục công việc theo đúng tiến độ, như xây dựng nhà máy tại khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải (Hải Phòng), ký kết với với các đối tác lớn trên thế giới và xúc tiến hợp tác với các nhà cung cấp trong và ngoài nước.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 18:00