Vinamilk tham gia quản trị và điều hành tại GTNFoods

07:05 | 17/02/2020

412 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 15/2 vừa qua, Công ty cổ phần sữa Việt Nam (“Vinamilk” hoặc “Công ty”) thông cáo việc chính thức hoàn tất việc nhận chuyển giao quyền quản trị và điều hành tại CTCP GTNFoods (“GTN”).

Theo kết quả Đại hội cổ đông của GTN, HĐQT đã thống nhất bầu bà Mai Kiều Liên giữ chức Chủ tịch HĐQT, bà Hà Thị Diệu Thu giữ chức Trưởng BKS GTN nhiệm kỳ 2020-2024.

vinamilk tham gia quan tri va dieu hanh tai gtnfoods
Các thành viên Hội đồng Quản trị GTN nhiệm kỳ 2020 – 2024.

GTN là công ty có thế mạnh trong lĩnh vực thực phẩm sạch từ chuỗi giá trị nông nghiệp bền vững và khép kín, đặc biệt là về sữa tươi nguyên liệu với Mộc Châu Milk và trà (chè) của Tổng Công ty Chè Việt Nam (Vinatea). Đây đều là các nguyên liệu đầu vào giúp Vinamilk dần hoàn thiện chuỗi cung ứng đáp ứng nhu cầu sản xuất của công ty nhằm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu ngày càng tăng.

vinamilk tham gia quan tri va dieu hanh tai gtnfoods
Bà Mai Kiều Liên tặng hoa cho các thành viên HĐQT GTN nhiệm kỳ trước.

Cụ thể, việc trở thành cổ đông chi phối của GTN và gián tiếp tham gia điều hành Công ty cổ phần Giống Bò sữa Mộc Châu (Mộc Châu Milk)sẽ giúp Vinamilk có bước tiến lớn trong việc phát triển vùng nguyên liệu sữa tươi chất lượng quốc tế.Chiến lược biến Mộc Châu – Sơn La thành thủ phủ bò sữa công nghệ cao của Việt Nam không chỉ giúp Vinamilk và Mộc Châu Milk phát huy được thế mạnh, kinh nghiệm của 2 đơn vị mà còn tăng năng lực cạnh tranh cho thương hiệu sữa Việt và đưa ngành sữa Việt Nam tiệm cận với sự phát triển của ngành sữa thế giới.

vinamilk tham gia quan tri va dieu hanh tai gtnfoods
Bà Mai Kiều Liên, Chủ tịch HĐQT GTN đang trả lời các câu hỏi của cổ đông đưa ra trong Đại hội cổ đông diễn ra sáng 15/2.

Thương vụ M&A này được đánh giá là lớn và thành công nhất của ngành sữa Việt Nam năm 2019. Bên cạnh đó, đây cũng là thương vụ đạt kỷ lục về thời gian hoàn tất việc chuyển giao quản trị, điều hành trong thời gian ngắn nhất với sự đồng thuận tuyệt đối của các bên tham gia.

vinamilk tham gia quan tri va dieu hanh tai gtnfoods
Cao nguyên Mộc Châu sẽ được đầu tư để trở thành thủ phủ bò sữa công nghệ cao của Việt Nam.
vinamilk tham gia quan tri va dieu hanh tai gtnfoods
Vinatea hiện đang sở hữu tổng diện tích trồng chè gần 4.700 ha với các vườn chè năng suất cao, chất lượng tốt.

Ngoài việc nắm giữ 74,49% cổ phần của công ty Vilico (công ty mẹ đang nắm 51% cổ phần Mộc Châu Milk), GTN còn nắm giữ 20% cổ phần tạiVinatea. Trong thời gian tới, Vinamilk sẽ phối hợp với Vinatea, đặc biệt về khâu quản trị, để có chiến lược phát triển và xây dựng Vinatea thành thương hiệu quốc gia về chè tại thị trường trong nước cũng như khu vực. Bên cạnh đó, GTN đang sở hữu trên 38% cổ phần tại Ladofoods với thương hiệu Vang Đà Lạt nổi tiếng về chất lượng và có truyền thống lâu đời. Đây cũng là một thương hiệu còn nhiều tiềm năng phát triển với xu hướng sử dụng rượu vang ngày càng trở nên phổ biến tại Việt Nam.

vinamilk tham gia quan tri va dieu hanh tai gtnfoods
Vườn nho nguyên liệu của Vang Đà Lạt.
vinamilk tham gia quan tri va dieu hanh tai gtnfoodsVinamilk và chiến lược xây dựng đội ngũ kế thừa tài năng
vinamilk tham gia quan tri va dieu hanh tai gtnfoods12 năm vì sứ mệnh: "Để mọi trẻ em đều được uống sữa mỗi ngày"
vinamilk tham gia quan tri va dieu hanh tai gtnfoodsĐà Nẵng tổ chức hội nghị sơ kết đề án sữa học đường giai đoạn 2018-2020

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 10:00