VietinBank tặng xe cứu thương chất lượng cao cho huyện Côn Đảo

14:00 | 23/06/2016

578 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vừa qua, VietinBank đã tổ chức Lễ bàn giao xe cứu thương chất lượng cao cho Trung tâm Y tế quân dân y huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
tin nhap 20160623104243
Các đại biểu tại Lễ bàn giao xe cứu thương do VietinBank tài trợ.

Tham dự Lễ trao tặng có ông Nguyễn Thành Chính - Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Côn Đảo; ông Nguyễn Lợi - Giám đốc Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; ông Nguyễn Ngọc Châu - Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; bà Nguyễn Thị Thanh Xuân - Phó Chủ tịch Thường trực Công đoàn VietinBank; ông Trần Văn Thanh - Giám đốc Trung tâm Y tế quân dân y huyện Côn Đảo…

Trong những năm qua, Trung tâm Y tế quân dân y huyện Côn Đảo là nơi điều trị chăm sóc sức khỏe cho hàng nghìn lượt bệnh nhân, tạo cơ sở để người dân yên tâm công tác, làm ăn sinh sống lâu dài trên đảo, góp phần bảo vệ chủ quyền, an ninh biển đảo của Tổ quốc. Tuy nhiên trong điều kiện hiện tại, Trung tâm Y tế quân dân y vẫn còn có những khó khăn nhất định về nguồn lực, cơ sở vật chất, phương tiện vận chuyển cấp cứu bệnh nhân để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh trong tình hình mới.

Nhằm giúp đỡ huyện Côn Đảo nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, phương tiện khám chữa bệnh cho nhân dân, tiếp cận với những trang thiết bị y tế tốt nhất, VietinBank đã tài trợ xe cứu thương chất lượng cao trị giá 1 tỷ 225 triệu đồng cho Trung tâm Y tế quân dân y huyện.

Tại buổi Lễ, bà Nguyễn Thị Thanh Xuân, đại diện VietinBank cho biết: Ngoài nhiệm vụ kinh doanh các dịch vụ ngân hàng, VietinBank còn tham gia rất tích cực vào công tác từ thiện, an sinh xã hội và công tác đền ơn đáp nghĩa. VietinBank là đơn vị tiên phong dẫn đầu trong lĩnh vực này trên toàn quốc, trong đó có tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Trao tặng xe cứu thương với đầy đủ trang thiết bị cho Trung tâm Y tế quân dân y huyện hôm nay là việc làm đầy ý nghĩa mang giá trị nhân văn sâu sắc của Ban Lãnh đạo, cán bộ nhân viên VietinBank. VietinBank mong muốn chia sẻ phần nào những khó khăn đối với huyện Côn Đảo, góp phần chung tay cùng với cơ sở y tế nâng cao điều kiện chăm sóc sức khỏe nhân dân.

Phát biểu tại buổi Lễ, ông Nguyễn Thành Chính bày tỏ niềm vui và cảm ơn sâu sắc đối với sự quan tâm hỗ trợ của VietinBank, giúp cho Ngành Y tế huyện có thêm điều kiện để làm tốt hơn nữa công tác chăm sóc sức khỏe cho chiến sĩ và nhân dân.

Ông Chính cũng mong muốn VietinBank tiếp tục có sự hỗ trợ cho công tác an sinh xã hội trên địa bàn huyện Côn Đảo nói chung và lĩnh vực chăm sóc bảo vệ sức khỏe của huyện nói riêng trong thời gian tới. Ông Chính thay mặt tập thể Trung tâm Y tế quân dân y tiếp nhận xe cứu thương, cam kết bảo quản, khai thác, sử dụng các trang thiết bị và phương tiện vận chuyển đúng mục đích, mang lại lợi ích thiết thực, góp phần mang lại sức khỏe, niềm vui cho người dân Côn Đảo.

Huỳnh Hoài Hương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,250 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,150 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
Cập nhật: 06/05/2024 13:46
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
TPHCM - SJC 83.700 ▲200K 85.900
Hà Nội - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Hà Nội - SJC 83.700 ▲200K 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 83.700 ▲200K 85.900
Miền Tây - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Miền Tây - SJC 83.700 ▲200K 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.700 ▲200K 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.700 ▲200K 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.100 ▲100K 73.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.180 ▲80K 55.580 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.980 ▲60K 43.380 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.490 ▲40K 30.890 ▲40K
Cập nhật: 06/05/2024 13:46
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▲30K 7,500 ▲10K
Trang sức 99.9 7,305 ▲30K 7,490 ▲10K
NL 99.99 7,310 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 ▲40K 8,600 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,400 ▲40K 8,600 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,400 ▲40K 8,600 ▲20K
Cập nhật: 06/05/2024 13:46
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,700 ▲200K 85,900
SJC 5c 83,700 ▲200K 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,700 ▲200K 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,200 ▲100K 74,900 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,200 ▲100K 75,000 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 73,100 ▲100K 74,100 ▲100K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲99K 73,366 ▲99K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲68K 50,543 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲42K 31,053 ▲42K
Cập nhật: 06/05/2024 13:46

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 13:46
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,527 16,627 17,077
CAD 18,292 18,392 18,942
CHF 27,542 27,647 28,447
CNY - 3,476 3,586
DKK - 3,611 3,741
EUR #26,839 26,874 28,134
GBP 31,436 31,486 32,446
HKD 3,171 3,186 3,321
JPY 161.47 161.47 169.42
KRW 16.86 17.66 20.46
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,979 15,029 15,546
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,317 18,417 19,147
THB 636.78 681.12 704.78
USD #25,164 25,164 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 13:46
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 13:46
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25142 25142 25457
AUD 16584 16634 17144
CAD 18343 18393 18844
CHF 27751 27801 28367
CNY 0 3481.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27063 27113 27815
GBP 31579 31629 32297
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0356 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15033 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18566 18616 19177
THB 0 650.8 0
TWD 0 780 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 13:46