VietinBank tặng xe cứu thương chất lượng cao cho huyện Côn Đảo

14:00 | 23/06/2016

585 lượt xem
|
Vừa qua, VietinBank đã tổ chức Lễ bàn giao xe cứu thương chất lượng cao cho Trung tâm Y tế quân dân y huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
tin nhap 20160623104243
Các đại biểu tại Lễ bàn giao xe cứu thương do VietinBank tài trợ.

Tham dự Lễ trao tặng có ông Nguyễn Thành Chính - Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Côn Đảo; ông Nguyễn Lợi - Giám đốc Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; ông Nguyễn Ngọc Châu - Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; bà Nguyễn Thị Thanh Xuân - Phó Chủ tịch Thường trực Công đoàn VietinBank; ông Trần Văn Thanh - Giám đốc Trung tâm Y tế quân dân y huyện Côn Đảo…

Trong những năm qua, Trung tâm Y tế quân dân y huyện Côn Đảo là nơi điều trị chăm sóc sức khỏe cho hàng nghìn lượt bệnh nhân, tạo cơ sở để người dân yên tâm công tác, làm ăn sinh sống lâu dài trên đảo, góp phần bảo vệ chủ quyền, an ninh biển đảo của Tổ quốc. Tuy nhiên trong điều kiện hiện tại, Trung tâm Y tế quân dân y vẫn còn có những khó khăn nhất định về nguồn lực, cơ sở vật chất, phương tiện vận chuyển cấp cứu bệnh nhân để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh trong tình hình mới.

Nhằm giúp đỡ huyện Côn Đảo nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, phương tiện khám chữa bệnh cho nhân dân, tiếp cận với những trang thiết bị y tế tốt nhất, VietinBank đã tài trợ xe cứu thương chất lượng cao trị giá 1 tỷ 225 triệu đồng cho Trung tâm Y tế quân dân y huyện.

Tại buổi Lễ, bà Nguyễn Thị Thanh Xuân, đại diện VietinBank cho biết: Ngoài nhiệm vụ kinh doanh các dịch vụ ngân hàng, VietinBank còn tham gia rất tích cực vào công tác từ thiện, an sinh xã hội và công tác đền ơn đáp nghĩa. VietinBank là đơn vị tiên phong dẫn đầu trong lĩnh vực này trên toàn quốc, trong đó có tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Trao tặng xe cứu thương với đầy đủ trang thiết bị cho Trung tâm Y tế quân dân y huyện hôm nay là việc làm đầy ý nghĩa mang giá trị nhân văn sâu sắc của Ban Lãnh đạo, cán bộ nhân viên VietinBank. VietinBank mong muốn chia sẻ phần nào những khó khăn đối với huyện Côn Đảo, góp phần chung tay cùng với cơ sở y tế nâng cao điều kiện chăm sóc sức khỏe nhân dân.

Phát biểu tại buổi Lễ, ông Nguyễn Thành Chính bày tỏ niềm vui và cảm ơn sâu sắc đối với sự quan tâm hỗ trợ của VietinBank, giúp cho Ngành Y tế huyện có thêm điều kiện để làm tốt hơn nữa công tác chăm sóc sức khỏe cho chiến sĩ và nhân dân.

Ông Chính cũng mong muốn VietinBank tiếp tục có sự hỗ trợ cho công tác an sinh xã hội trên địa bàn huyện Côn Đảo nói chung và lĩnh vực chăm sóc bảo vệ sức khỏe của huyện nói riêng trong thời gian tới. Ông Chính thay mặt tập thể Trung tâm Y tế quân dân y tiếp nhận xe cứu thương, cam kết bảo quản, khai thác, sử dụng các trang thiết bị và phương tiện vận chuyển đúng mục đích, mang lại lợi ích thiết thực, góp phần mang lại sức khỏe, niềm vui cho người dân Côn Đảo.

Huỳnh Hoài Hương

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 07/11/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 07/11/2025 09:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 07/11/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16512 16780 17351
CAD 18100 18375 18987
CHF 31959 32340 32988
CNY 0 3470 3830
EUR 29729 30001 31029
GBP 33740 34129 35052
HKD 0 3253 3455
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14496 15085
SGD 19631 19912 20426
THB 727 790 844
USD (1,2) 26046 0 0
USD (5,10,20) 26087 0 0
USD (50,100) 26116 26135 26358
Cập nhật: 07/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,952 29,976 31,137
JPY 168.5 168.8 176.01
GBP 34,141 34,233 35,066
AUD 16,798 16,859 17,310
CAD 18,328 18,387 18,924
CHF 32,294 32,394 33,097
SGD 19,785 19,847 20,483
CNY - 3,647 3,747
HKD 3,332 3,342 3,427
KRW 16.78 17.5 18.8
THB 776.57 786.16 837.17
NZD 14,524 14,659 15,016
SEK - 2,707 2,788
DKK - 4,007 4,126
NOK - 2,540 2,620
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,896.64 - 6,620.61
TWD 768.87 - 925.81
SAR - 6,913.56 7,243.58
KWD - 83,609 88,509
Cập nhật: 07/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 07/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26100 26100 26358
AUD 16696 16796 17723
CAD 18283 18383 19398
CHF 32202 32232 33818
CNY 0 3660.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29910 29940 31668
GBP 34033 34083 35852
HKD 0 3390 0
JPY 168.23 168.73 179.24
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19783 19913 20644
THB 0 757.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 07/11/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,358
USD20 26,135 26,185 26,358
USD1 23,848 26,185 26,358
AUD 16,730 16,830 17,953
EUR 30,053 30,053 31,379
CAD 18,219 18,319 19,638
SGD 19,859 20,009 21,140
JPY 168.66 170.16 174.8
GBP 34,123 34,273 35,067
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/11/2025 09:45