VietinBank - ngân hàng uy tín nhất Việt Nam

19:05 | 06/07/2016

309 lượt xem
|
VietinBank lại “độc chiếm” ngôi vị đầu bảng xếp hạng Top 10 Ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín năm 2016 do Công ty Cổ phần Báo cáo đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) công bố ngày 6/7.
vietinbank ngan hang uy tin nhat viet nam
VietinBank tiếp tục khẳng định vị trí số 1 Ngành Ngân hàng Việt Nam

Tiếp tục là số 1 Việt Nam

Dựa trên các nguyên tắc khoa học và khách quan, các ngân hàng được đánh giá, xếp hạng dựa trên 3 tiêu chí: Năng lực tài chính thể hiện trên báo cáo tài chính đã kiểm toán năm gần nhất (tổng doanh thu, hiệu quả sử dụng vốn, tỷ lệ nợ xấu…); uy tín truyền thông được đánh giá bằng phương pháp mã hóa các bài viết về ngân hàng trên truyền thông; về mức độ hài lòng của người tiêu dùng đối với các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng.

Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu còn dựa trên quy mô vốn, tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận, kế hoạch hoạt động trong năm 2016… Đây được xem là những yếu tố bổ sung nhằm xác định vị thế của ngân hàng trong Ngành.

Theo đó, việc VietinBank đứng ở vị trí số 1 trong danh sách 10 ngân hàng được bình chọn tiếp tục thể hiện năng lực tài chính, kinh nghiệm kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng vượt bậc. Đồng thời, VietinBank được khách hàng đánh giá tích cực về chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong năm 2015 - 2016.

Được biết, Lễ công bố và trao chứng nhận Top 10 Ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín năm 2016 sẽ được tổ chức này 27/7/2016 tại Khách sạn Sheraton, TP. Hà Nội.

5 năm liền Top 2000 thế giới

Theo công bố xếp hạng Top 2000 DN lớn nhất thế giới năm 2016 của Tạp chí uy tín Mỹ Forbes (Forbes Global 2000) mới đây, VietinBank tiếp tục nằm trong Top 2000 DN lớn nhất thế giới. Đây là lần thứ 5 liên tiếp VietinBank vào bảng xếp hạng danh giá này.

Năm nay, VietinBank có sự bứt phá lớn khi thứ hạng tăng 94 bậc so với năm ngoái, xác lập ở vị trí 1.808. Tạp chí Forbes đánh giá, doanh thu của VietinBank năm 2015 đạt 2,3 tỷ USD và giá trị thị trường 2,8 tỷ USD. Năm 2015, thứ hạng của VietinBank được xác lập tại vị trí 1.902.

Trước đó, năm 2012 và 2013, VietinBank là đại diện duy nhất của Việt Nam tại bảng xếp hạng của Forbes. Năm 2014, VietinBank là ngân hàng Việt Nam duy nhất được bình chọn bên cạnh Tổng Công ty Khí Việt Nam.

Việc 5 năm liền có mặt trong Bảng xếp hạng Forbes Global 2000 và liên tiếp tăng thứ hạng qua từng năm đã tiếp tục khẳng định vị thế và sức mạnh của VietinBank trong nước và quốc tế.

Đặc biệt, VietinBank là Ngân hàng số 1 Việt Nam trong Bảng xếp hạng “100 Ngân hàng lớn nhất khu vực ASEAN” của The Banker. Năm nay, VietinBank còn là ngân hàng Việt Nam duy nhất lọt vào Top 400 Thương hiệu Ngân hàng giá trị nhất thế giới với giá trị thương hiệu đạt 249 triệu USD theo công bố toàn cầu của Brand Finance. Mới đây, Global Banking And Finance Review - Tạp chí tài chính ngân hàng uy tín bình chọn VietinBank là Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam năm 2016.

Nam Hân

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 149,000
Hà Nội - PNJ 146,000 149,000
Đà Nẵng - PNJ 146,000 149,000
Miền Tây - PNJ 146,000 149,000
Tây Nguyên - PNJ 146,000 149,000
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 149,000
Cập nhật: 17/10/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 14,910
Trang sức 99.9 14,700 14,900
NL 99.99 14,710
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 14,910
Miếng SJC Thái Bình 14,710 14,910
Miếng SJC Nghệ An 14,710 14,910
Miếng SJC Hà Nội 14,710 14,910
Cập nhật: 17/10/2025 06:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 14,912
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 14,913
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,481
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,482
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 1,466
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 145,149
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 110,111
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 99,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 89,585
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 85,626
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 61,288
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cập nhật: 17/10/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17454
CAD 18226 18502 19116
CHF 32414 32797 33446
CNY 0 3470 3830
EUR 30064 30338 31374
GBP 34570 34962 35904
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14797 15386
SGD 19786 20068 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26364
Cập nhật: 17/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,286 30,310 31,444
JPY 171.25 171.56 178.66
GBP 34,955 35,050 35,848
AUD 16,891 16,952 17,389
CAD 18,473 18,532 19,046
CHF 32,774 32,876 33,544
SGD 19,958 20,020 20,635
CNY - 3,650 3,745
HKD 3,339 3,349 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.34 782.89 832.64
NZD 14,832 14,970 15,308
SEK - 2,742 2,820
DKK - 4,051 4,166
NOK - 2,577 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,839.54 - 6,546.59
TWD 778.47 - 936.84
SAR - 6,925.36 7,245.82
KWD - 84,051 88,835
Cập nhật: 17/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 17/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26364
AUD 16784 16884 17489
CAD 18406 18506 19111
CHF 32656 32686 33573
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30250 30280 31303
GBP 34882 34932 36043
HKD 0 3390 0
JPY 170.55 171.05 178.06
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14906 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19943 20073 20804
THB 0 753.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 14000000 14000000 14910000
Cập nhật: 17/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,162 26,212 26,364
USD20 26,162 26,212 26,364
USD1 26,162 26,212 26,364
AUD 16,818 16,918 18,032
EUR 30,364 30,364 31,678
CAD 18,356 18,456 19,767
SGD 20,018 20,168 20,735
JPY 171.25 172.75 177.36
GBP 34,914 35,064 35,832
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 06:00