VietinBank bàn giao Trạm Y tế phường Mỹ Đình 2

11:28 | 15/03/2017

935 lượt xem
|
Ngày 14/3/2017 tại Hà Nội, VietinBank đã bàn giao đưa vào sử dụng Khu nhà A cùng nhiều trang thiết bị y tế đi kèm cho Trạm Y tế phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Phường Mỹ Đình 2 là một trong những khu vực trung tâm của quận Nam Từ Liêm, Hà Nội với dân số khoảng 28.000 người. Trong những năm qua, được sự quan tâm của các cấp ủy Đảng và chính quyền các cấp, công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân phường luôn được quan tâm chú trọng.

Tuy nhiên, với mật độ dân số ngày một tăng cao dẫn tới nhu cầu về khám, chữa bệnh ngày càng cấp thiết và trở nên quá tải. Trong khi đó, Trạm Y tế phường Mỹ Đình 2 được xây dựng từ nhiều năm trước đến nay đã xuống cấp, các phòng khám và phòng điều trị không đảm bảo yêu cầu chuyên môn cho việc khám và chữa bệnh ban đầu cho người dân.

vietinbank ban giao tram y te phuong my dinh 2
Các đại biểu thực hiện nghi thức kéo băng phủ biển đơn vị tài trợ

Chia sẻ những khó khăn đó của địa phương, VietinBank đã tài trợ kinh phí gần 6 tỉ đồng để xây dựng nâng cấp Trạm Y tế phường. Nguồn kinh phí do VietinBank tài trợ đã được địa phương đầu tư xây dựng: 1 dãy nhà 2 tầng với 8 phòng chức năng; khu nhà xe; nhà bảo vệ; chỉnh trang sân, vườn; mua sắm trang thiết bị y tế đồng bộ.

Công trình được thi công từ tháng 1/2016, đến nay các hạng mục của công trình đã hoàn thành đảm bảo chất lượng để bàn giao đưa vào sử dụng.

Phát biểu tại buổi lễ bàn giao, bà Nguyễn Thị Thanh Xuân đại diện VietinBank khẳng định: Việc quan tâm đầu tư những công trình y tế phục vụ chăm sóc sức khoẻ cho người dân là hết sức cần thiết. Đây cũng là tấm lòng, là truyền thống tốt đẹp của tập thể cán bộ công nhân viên VietinBank muốn gửi tới bà con, nhân dân các địa phương còn gặp nhiều khó khăn, thiếu thốn về cơ sở khám chữa bệnh.

“Khi công trình được đưa vào sử dụng sẽ phục vụ tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho bà con nhân dân, đồng thời là một giải pháp giảm tải gánh nặng về lưu lượng bệnh nhân tại các bệnh viện tuyến trên” - bà Xuân tin tưởng.

Phát biểu cảm ơn sự tài trợ quý báu của VietinBank, bà Hoàng Xuân Huệ - Phó Giám đốc Trung tâm Y tế quận Nam Từ Liêm nhận xét: Công trình nằm ở vị trí trung tâm của Phường, thuận tiện giao thông và điều kiện chăm sóc, khám chữa bệnh cho nhân dân. Đồng thời, cơ sở vật chất và trang thiết bị của Trạm Y tế được đầu tư, tài trợ đồng bộ đã đáp ứng theo Bộ tiêu chí quốc gia về y tế cấp xã, phường. Các bác sỹ của Trạm Y tế phường Mỹ Đình 2 cần quản lý, giữ gìn và sử dụng hiệu quả, phát huy hết công năng của công trình để phục vụ tốt hơn nữa công tác chăm sóc sức khỏe cho người dân.

Minh Khuê

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 151,000 ▲5000K 153,000 ▲4000K
Hà Nội - PNJ 151,000 ▲5000K 153,000 ▲4000K
Đà Nẵng - PNJ 151,000 ▲5000K 153,000 ▲4000K
Miền Tây - PNJ 151,000 ▲5000K 153,000 ▲4000K
Tây Nguyên - PNJ 151,000 ▲5000K 153,000 ▲4000K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 ▲5000K 153,000 ▲4000K
Cập nhật: 17/10/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Trang sức 99.9 15,140 ▲440K 15,290 ▲390K
NL 99.99 15,150 ▲440K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 15,150 ▲440K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Miếng SJC Thái Bình 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Miếng SJC Nghệ An 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Miếng SJC Hà Nội 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Cập nhật: 17/10/2025 17:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,515 ▲44K 15,302 ▲390K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,515 ▲44K 15,303 ▲390K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 150 ▼1309K 1,522 ▲41K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 150 ▼1309K 1,523 ▲41K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,477 ▲41K 1,507 ▲41K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,708 ▲4059K 149,208 ▲4059K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,686 ▲3075K 113,186 ▲3075K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,136 ▲2788K 102,636 ▲2788K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,586 ▲2501K 92,086 ▲2501K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,517 ▲2391K 88,017 ▲2391K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,498 ▲1710K 62,998 ▲1710K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Cập nhật: 17/10/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16503 16772 17354
CAD 18227 18503 19120
CHF 32727 33112 33745
CNY 0 3470 3830
EUR 30198 30472 31495
GBP 34582 34974 35900
HKD 0 3261 3463
JPY 169 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 14769 15351
SGD 19814 20095 20621
THB 722 785 838
USD (1,2) 26082 0 0
USD (5,10,20) 26123 0 0
USD (50,100) 26151 26171 26356
Cập nhật: 17/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 17/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 17/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26356
AUD 16682 16782 17385
CAD 18410 18510 19116
CHF 32978 33008 33895
CNY 0 3661.5 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30374 30404 31429
GBP 34887 34937 36047
HKD 0 3390 0
JPY 172.57 173.07 180.08
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19970 20100 20832
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 17000000 17000000 18300000
SBJ 15000000 15000000 18300000
Cập nhật: 17/10/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,150 26,200 26,356
USD20 26,150 26,200 26,356
USD1 23,854 26,200 26,356
AUD 16,769 16,869 17,987
EUR 30,508 30,508 31,839
CAD 18,344 18,444 19,763
SGD 20,056 20,206 20,681
JPY 172.14 173.64 178.28
GBP 34,982 35,132 36,320
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 17:00