TP HCM truy xuất nguồn gốc thịt và trứng gia cầm

15:34 | 03/10/2017

1,206 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Với mục tiêu kiểm soát tốt an toàn thực phẩm và từ thành công ban đầu của việc thực hiện truy xuất nguồn gốc thịt lợn, từ ngày 3/10, TP HCM chính thức triển khai truy xuất nguồn gốc thịt và trứng gia cầm trên toàn thành phố.  

Thông tin được Sở Công Thương TP HCM công bố vào sáng ngày 3/10, tại chợ Bến Thành.

tp hcm truy xuat nguon goc thit va trung gia cam
Kiểm tra nguồn gốc trứng gia cầm qua máy tại chợ Bến Thành

Theo đó, quy trình quản lý và truy xuất nguồn gốc thịt và trứng gia cầm ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng công nghệ mã QR code, vòng niêm phong, điện toán đám mây, tem truy xuất, hệ thống quản lý… để nhận diện, truy xuất nguồn gốc, quản lý tất cả thông tin, dữ liệu liên quan đến sản phẩm thịt, trứng gia cầm.

Giải pháp này cho phép người tiêu dùng trực tiếp kiểm tra, thu thập đầy đủ thông tin về loại thịt, trứng gia cầm đã mua, truy ngược dòng từ thành phẩm cuối cùng về nơi sản xuất ban đầu, rà soát từng công đoạn (sinh ra, chăn nuôi, xuất trại, giết mổ, xử lý, đóng gói và phân phối), bằng cách sử dụng điện thoại thông minh có cài phần mềm Te-food hay ứng dụng quét QR code, quét lên tem được dán trên vỉ trứng và thịt gà để biết được các thông tin.

tp hcm truy xuat nguon goc thit va trung gia cam
Thịt gà được dán tem truy xuất nguồn gốc

Hiện nay, đã có hơn 1.749 điểm bán thịt, trứng gia cầm trên địa bàn TP HCM đăng ký tham gia bán hàng có truy xuất nguồn gốc và sự tham gia của 35 trang trại gà giống (quy mô hơn 2,8 triệu con); 431 trang trại gà lấy thịt với sản lượng hơn 15 triệu con xuất trại/lứa; 61 trang trại gà, vịt lấy trứng sản lượng hơn 80 triệu quả trứng/tháng; 17 cơ sở giết mổ, đóng gói gia cầm với sản lượng hơn 6,3 triệu con/tháng; 9 cơ sở xử lý, đóng gói trứng gia cầm với sản lượng hơn 75 triệu quả/tháng.

Nhằm mang lại nguồn thực phẩm an toàn, có truy xuất nguồn gốc rõ ràng, thời gian tới, các Sở, ban, ngành TP HCM sẽ mở rộng triển khai truy xuất nguồn gốc các mặt hàng thực phẩm khác như: thịt bò, rau, củ, quả… khuyến khích sản xuất sản phẩm sạch, đảm bảo an toàn, đạt tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP…

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,081 16,101 16,701
CAD 18,081 18,091 18,791
CHF 27,046 27,066 28,016
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,534 3,704
EUR #26,168 26,378 27,668
GBP 31,101 31,111 32,281
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 156.41 156.56 166.11
KRW 16.09 16.29 20.09
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,200 2,320
NZD 14,672 14,682 15,262
SEK - 2,225 2,360
SGD 17,998 18,008 18,808
THB 628.55 668.55 696.55
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 04:45