TP HCM: Đổ xô mua thịt lợn “giải cứu” với giá rẻ

15:03 | 08/06/2017

955 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các điểm bán thịt lợn trong chương trình “Hỗ trợ chăn nuôi – Trợ giá người tiêu dùng” ở TP HCM đang thu hút đông đảo người mua vì mức giá chỉ từ 35.000/kg, rẻ hơn rất nhiều so với giá thị trường hiện nay.  

Hiện TP HCM đã triển khai 3 điểm bán thịt lợn trong chương trình “Hỗ trợ chăn nuôi – Trợ giá người tiêu dùng” trên đường Nơ Trang Long, quận Bình Thạnh; đường Lê Đức Thọ, quận Gò Vấp và chợ phiên Nông sản an toàn do Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP HCM tổ chức trên đường Cao Thắng nối dài, quận 10.

Giá thịt lợn bán tại các điểm bán này rẻ hơn rất nhiều so với giá thị trường. Cụ thể: chân giò, xương ống: 35.000 đồng/kg, thịt đùi, cốt lếch: 45.000 đồng/kg, ba rọi: 60.000 đồng/kg, thịt nạc: 55.000 đồng/kg… Trong khi, giá thị trường hiện nay chân giò là 55.000 - 60.000 đồng/kg, thịt đùi 65.000 - 70.000 đồng/kg, ba rọi 85.000 - 90.000 đồng/kg…

Ngoài ra, khách mua với số lượng nhiều từ 3 kg trở lên sẽ được bán đồng giá là 37.000 đồng/kg và khi mua 1/4 con giá chỉ 35.000 đồng/kg. Không chỉ vậy, chương trình còn trợ giá thấp hơn 5.000 đồng/kg để khuyến khích các bếp ăn tập thể, trường học, xí nghiệp, quán ăn, các công ty, cửa hàng bán lẻ tiêu thụ thịt lợn.

tp hcm do xo mua thit lon giai cuu voi gia re
Người dân mua thịt lợn trong chương trình “Hỗ trợ chăn nuôi - Trợ giá người tiêu dùng” tại điểm bán trên đường Nơ Trang Long, quận Bình Thạnh

Tại điểm bán trên đường Nơ Trang Long, anh Châu Tấn Phát - đại diện chương trình cho biết, mỗi ngày điểm bán tiêu thụ khoảng 5 tấn thịt lợn và mọi người thường mua với số lượng lớn từ 5 - 10 kg để được giá rẻ. Thịt trong chương trình đều tuân thủ các khâu kiểm dịch đầy đủ theo quy định.

Chị Kim Tuyến, ngụ quận Bình Thạnh chia sẻ: "Tôi mua 5 kg về để tủ đông ăn dần. Do thịt giá rẻ, lại tươi sạch nên mọi người mua đông lắm!".

Theo anh Đỗ Trung Kiên, cán bộ Văn phòng Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, không chỉ ở TP HCM, chương trình còn phối hợp với các doanh nghiệp trong ngành chăn nuôi lợn và các đơn vị liên quan xây dựng các gian hàng bán sản phẩm thịt lợn trợ giá trên cả nước. Trong đó, sẽ mở 20 điểm bán tại các khu vực trọng điểm khó khăn trong tiêu thụ lợn và các khu vực có sức tiêu thụ lớn như: Đồng Nai, Cần Thơ, Bình Phước, Bình Dương…

Nhằm hỗ trợ người chăn nuôi lợn trên khắp cả nước đang gặp khó khăn do giá sản phẩm sụt giảm mạnh, Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam phối hợp với Công ty TNHH DFS Việt Nam tổ chức chương trình “Hỗ trợ chăn nuôi - Trợ giá người tiêu dùng”. Chương trình diễn ra từ ngày 5/6 - 28/6 trên cả nước.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 06:00