Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam

20:41 | 27/03/2019

598 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 27/3, mạng cộng đồng nghề nghiệp Anphabe và Công ty nghiên cứu thị trường Intage đã công bố Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam 2018.    
top 100 noi lam viec tot nhat viet nam 531205Schneider Electric - một trong ba công ty dẫn đầu danh sách những “Nơi làm việc tốt nhất”
top 100 noi lam viec tot nhat viet nam 531205Vietcombank lọt Top 10 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam
top 100 noi lam viec tot nhat viet nam 531205Công bố 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam

Đây là năm thứ 6 cuộc khảo sát này được thực hiện. Năm nay, khảo sát thực hiện đo lường sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng của 674 doanh nghiệp, thuộc 24 ngành nghề với sự tham gia của 75.481 người đi làm có kinh nghiệm.

Kết quả, Vinamilk lần thứ hai liên tiếp được bình chọn là Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam 2018, tiếp đến là Vietcombank, Nestlé Việt Nam, Samsung Vina Electronics...

top 100 noi lam viec tot nhat viet nam 531205
Lễ công bố Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam 2018

Ở hạng mục Nơi làm việc tốt nhất theo ngành nghề, có thể kể tên một số doanh nghiệp liên tục giữ vững danh hiệu đầu ngành trong nhiều năm như: Cargill Việt Nam (ngành nông/lâm/ngư nghiệp), KPMG Việt Nam (ngành dịch vụ tài chính), Tập đoàn Vingroup (ngành bất động sản, ngành ẩm thực nghỉ dưỡng và ngành bán sỉ/bán lẻ/ thương mại), Abbott Laboratories S.A (ngành dược), Công Ty TNHH Mercedes-Benz Việt Nam (ngành ô tô phụ tùng), TIKI (ngành Internet/thương mại điện tử),…

Bảng xếp hạng năm nay cũng chứng kiến sự thăng hạng mạnh của nhiều công ty như Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank), DKSH Vietnam, PNJ, Schneider Electric, PIAGGIO Việt Nam, Bảo hiểm Nhân thọ FWD Việt Nam, Tập đoàn Y khoa Hoàn Mỹ, Suntory PepsiCo Việt Nam, Highlands Coffee,…

Tiếp tục khuyến khích và ghi nhận những nỗ lực đẩy mạnh phát triển hình ảnh thương hiệu nhà tuyển dụng của nhóm doanh nghiệp Việt, Top 50 Doanh nghiệp Việt có thương hiệu nhà tuyển dụng hấp dẫn với sự xuất hiện nhiều tên tuổi lớn: Tổ hợp DatVietVAC, TTC Land, Chứng khoán Bảo Việt, Ngân hàng Sài Gòn - SCB, Vinasoy, Công ty Cổ phần Sài Gòn Food, Biti's, Tập đoàn Đất Xanh, CMC CORPORATION, VNPT, Tập đoàn Hưng Thịnh,…

Khảo sát cũng đo lường về động lực làm việc của người lao động, kết quả cho thấy, các yếu tố ngoại lực như lương thưởng, chức vụ, văn phòng đẹp, công ty danh tiếng… có tác động tới nỗ lực làm việc nhưng chỉ chiếm tỷ lệ 41%. Trong khi đó, 59% người được khảo sát cho rằng là các yếu tố giúp họ tăng động lực làm việc là các yếu tố tự thân như tìm kiếm thách thức để học hỏi và phát triển, đóng góp vào mục tiêu ý nghĩa hay áp dụng kiến thức và kinh nghiệm để tạo giá trị.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▲1500K 120,500 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▲1500K 120,500 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▲1500K 120,500 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 ▲100K 11,400 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 ▲100K 11,390 ▲100K
Cập nhật: 13/06/2025 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
TPHCM - SJC 118.500 ▲1500K 120.500 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Hà Nội - SJC 118.500 ▲1500K 120.500 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▲1500K 120.500 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Miền Tây - SJC 118.500 ▲1500K 120.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1500K 120.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1500K 120.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 ▲800K 115.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 ▲800K 115.190 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 ▲800K 114.480 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 ▲790K 114.250 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 ▲600K 86.630 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 ▲470K 67.600 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 ▲340K 48.120 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 ▲740K 105.720 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 ▲480K 70.480 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 ▲520K 75.100 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 ▲540K 78.550 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 ▲300K 43.390 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 ▲260K 38.200 ▲260K
Cập nhật: 13/06/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 ▲100K 11,690 ▲100K
Trang sức 99.9 11,230 ▲100K 11,680 ▲100K
NL 99.99 10,835 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,835 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲100K 11,750 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲100K 11,750 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲100K 11,750 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▲150K 12,050 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▲150K 12,050 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▲150K 12,050 ▲150K
Cập nhật: 13/06/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16647 17229
CAD 18596 18873 19495
CHF 31649 32029 32681
CNY 0 3530 3670
EUR 29468 29739 30774
GBP 34536 34928 35875
HKD 0 3190 3392
JPY 175 179 185
KRW 0 17 19
NZD 0 15419 16013
SGD 19809 20091 20619
THB 719 782 837
USD (1,2) 25803 0 0
USD (5,10,20) 25843 0 0
USD (50,100) 25871 25905 26223
Cập nhật: 13/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,855 25,855 26,215
USD(1-2-5) 24,821 - -
USD(10-20) 24,821 - -
GBP 34,871 34,965 35,859
HKD 3,258 3,268 3,367
CHF 31,884 31,983 32,773
JPY 178.7 179.02 186.58
THB 766.17 775.63 829.85
AUD 16,579 16,638 17,109
CAD 18,784 18,844 19,396
SGD 19,926 19,988 20,661
SEK - 2,690 2,786
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,963 4,100
NOK - 2,565 2,654
CNY - 3,581 3,679
RUB - - -
NZD 15,314 15,456 15,912
KRW 17.59 18.34 19.81
EUR 29,638 29,662 30,893
TWD 796.32 - 963.43
MYR 5,740.25 - 6,475.31
SAR - 6,823.49 7,181.97
KWD - 82,861 88,102
XAU - - -
Cập nhật: 13/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,845 25,855 26,195
EUR 29,474 29,592 30,710
GBP 34,679 34,818 35,812
HKD 3,251 3,264 3,369
CHF 31,665 31,792 32,717
JPY 177.53 178.24 185.68
AUD 16,516 16,582 17,115
SGD 19,956 20,036 20,583
THB 782 785 820
CAD 18,754 18,829 19,359
NZD 15,391 15,898
KRW 18.19 20.04
Cập nhật: 13/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25875 25875 26220
AUD 16547 16647 17209
CAD 18769 18869 19422
CHF 31854 31884 32770
CNY 0 3596.7 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29736 29836 30608
GBP 34833 34883 35988
HKD 0 3320 0
JPY 178.56 179.56 186.08
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15514 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19968 20098 20830
THB 0 748.7 0
TWD 0 867 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 13/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,170
USD20 25,870 25,920 26,170
USD1 25,870 25,920 26,170
AUD 16,571 16,721 17,797
EUR 29,774 29,924 31,099
CAD 18,704 18,804 20,120
SGD 20,037 20,187 20,655
JPY 178.94 180.44 185.1
GBP 34,913 35,063 35,863
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,479 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/06/2025 09:45