Tổng thu ngân sách 5 tháng tăng hơn 14% so với cùng kỳ

16:35 | 16/06/2019

135 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính, lũy kế thu ngân sách nhà nước 5 tháng đầu năm 2019 ước đạt 508.608 tỷ đồng, đạt 43,5% so với dự toán pháp lệnh, tăng 14,1% so với cùng kỳ năm 2018.
tong thu ngan sach 5 thang tang hon 14 so voi cung kyGần 10% tổng thu ngân sách dùng để trả nợ của Chính phủ
tong thu ngan sach 5 thang tang hon 14 so voi cung kyTổng cục Thuế đã thu hồi 10.350 tỷ đồng nợ thuế
tong thu ngan sach 5 thang tang hon 14 so voi cung kyTriển khai thực hiện hệ thống dịch vụ thuế điện tử “2 trong 1”

Theo thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2019, tổng số tiền ngành Thuế kiến nghị xử lý qua thanh tra, kiểm tra là 13.536,21 tỷ đồng, bằng 113,13% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, tổng số thuế tăng thu qua thanh tra, kiểm tra là 4.045,27 tỷ đồng; giảm khấu trừ là 670,48 tỷ đồng; giảm lỗ là 8.820,45 tỷ đồng. Tổng số tiền thuế nộp vào ngân sách là 2.122,58 tỷ đồng, đạt 52,47% số thuế tăng thu qua thanh tra, kiểm tra, tăng 6,37% so với cùng kỳ năm 2018.

tong thu ngan sach 5 thang tang hon 14 so voi cung ky
Tổng thu ngân sách 5 tháng tăng hơn 14% so với cùng kỳ

Ngành thuế cũng đã thanh tra, kiểm tra được 80 doanh nghiệp có hoạt động giao dịch liên kết; truy thu, truy hoàn và phạt 491,92 tỷ đồng; giảm lỗ 947,24 tỷ đồng; giảm khấu trừ 4,87 tỷ đồng và điều chỉnh tăng thu nhập chịu thuế 2.131,06 tỷ đồng.

Thực hiện thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế giá trị gia tăng là 1.875 quyết định, tương ứng với số tiền hoàn là 8.061 tỷ đồng. Tổng số tiền truy hoàn và phạt là 55,5 tỷ đồng (trong đó: truy hoàn 40,1 tỷ đồng, phạt 15,5 tỷ đồng).

Lũy kế thu ngân sách nhà nước 5 tháng đầu năm 2019 ước đạt 508.608 tỷ đồng, đạt 43,5% so với dự toán pháp lệnh, tăng 14,1% so với cùng kỳ năm 2018.

Trong đó, thu từ dầu thô ước đạt 23.371 tỷ đồng, bằng 52,4% so với dự toán, bằng 97,5% so với cùng kỳ năm 2018 trên cơ sở giá dầu thô bình quân 5 tháng năm 2019 ước đạt 66,9 USD/thùng, bằng 103% so với giá dự toán, bằng 95,6% so với cùng kỳ năm 2018 và sản lượng ước đạt 4,9 triệu tấn, bằng 47% dự toán, bằng 98% cùng kỳ;

Thu nội địa ước đạt 485.236 tỷ đồng, bằng 43,2% so với dự toán pháp lệnh, tăng 15% so với cùng kỳ năm 2018… So với dự toán, có 11/18 khoản thu, sắc thuế đạt khá với mức trên 43%. Hầu hết các khoản thu, sắc thuế đều có mức tăng trưởng thu khá như khu vực sản xuất kinh doanh tăng 14,5%; thuế thu nhập cá nhân tăng 18,5%; lệ phí trước bạ tăng 20,8%; thu từ xổ số tăng 12,6%, thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước tăng 18,3%...

Trong tổng thu ngân sách thì số thu ngân sách trung ương lũy kế 5 tháng năm 2019 ước đạt 235.000 tỷ đồng, bằng 41,5% dự toán, tăng 20,5% so với cùng kỳ, số thu ngân sách địa phương ước đạt 273.608 tỷ đồng, bằng 45,5% dự toán, tăng 9,1% so với cùng kỳ.

Cơ quan thuế cũng đã đôn đốc thu nợ và đã thu được 13.390 tỷ đồng tiền thuế nợ, bằng 34,5% nợ đến 90 ngày và trên 90 ngày tại thời điểm 31/12/2018, trong đó: Thu bằng biện pháp quản lý nợ là 10.246 tỷ đồng, bằng biện pháp cưỡng chế nợ thuế là 3.144 tỷ đồng.

Tính đến ngày 31/05/2019 có 99,98% doanh nghiệp tham gia sử dụng dịch vụ khai thuế điện tử và 99,93% doanh nghiệp đăng ký tham gia sử dụng dịch vụ nộp thuế điện tử.

Nguyễn Hưng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 22/11/2025 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,840 ▲60K 15,040 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 14,840 ▲60K 15,040 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 14,840 ▲60K 15,040 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,740 ▲60K 15,040 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,740 ▲60K 15,040 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,740 ▲60K 15,040 ▲60K
NL 99.99 14,040 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,040 ▲60K
Trang sức 99.9 14,300 ▲60K 14,930 ▲60K
Trang sức 99.99 14,310 ▲60K 14,940 ▲60K
Cập nhật: 22/11/2025 14:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,484 ▲6K 15,042 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,484 ▲6K 15,043 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 146 ▼1308K 1,485 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 146 ▼1308K 1,486 ▲1338K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,445 ▲6K 1,475 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,154 ▼126792K 14,604 ▼130842K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,286 ▲450K 110,786 ▲450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,296 ▼83256K 10,046 ▼90006K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,634 ▲366K 90,134 ▲366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,651 ▲350K 86,151 ▲350K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,164 ▲251K 61,664 ▲251K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Cập nhật: 22/11/2025 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16466 16734 17309
CAD 18157 18433 19046
CHF 31928 32309 32959
CNY 0 3470 3830
EUR 29705 29977 31007
GBP 33702 34090 35024
HKD 0 3255 3458
JPY 161 165 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14468 15053
SGD 19622 19903 20437
THB 728 791 846
USD (1,2) 26088 0 0
USD (5,10,20) 26130 0 0
USD (50,100) 26158 26178 26392
Cập nhật: 22/11/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,392
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,032 30,056 31,212
JPY 165.05 165.35 172.34
GBP 34,146 34,238 35,061
AUD 16,769 16,830 17,279
CAD 18,424 18,483 19,018
CHF 32,441 32,542 33,234
SGD 19,802 19,864 20,489
CNY - 3,662 3,761
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.59 17.3 18.58
THB 776.19 785.78 836.59
NZD 14,499 14,634 14,985
SEK - 2,721 2,802
DKK - 4,017 4,135
NOK - 2,539 2,614
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,963.28 - 6,694.07
TWD 760.63 - 915.72
SAR - 6,931.88 7,260.26
KWD - 83,772 88,633
Cập nhật: 22/11/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,172 26,392
EUR 29,821 29,941 31,072
GBP 33,860 33,996 34,963
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 32,156 32,285 33,179
JPY 163.65 164.31 171.17
AUD 16,684 16,751 17,287
SGD 19,813 19,893 20,431
THB 791 794 829
CAD 18,376 18,450 18,984
NZD 14,498 15,004
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 22/11/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26114 26114 26392
AUD 16620 16720 17653
CAD 18353 18453 19466
CHF 32327 32357 33943
CNY 0 3671.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29929 29959 31695
GBP 33941 33991 35754
HKD 0 3390 0
JPY 164.6 165.1 175.66
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14554 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19771 19901 20633
THB 0 755.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14780000 14780000 14980000
SBJ 13000000 13000000 14980000
Cập nhật: 22/11/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,392
USD20 26,180 26,230 26,392
USD1 23,880 26,230 26,392
AUD 16,680 16,780 17,919
EUR 30,097 30,097 31,250
CAD 18,297 18,397 19,730
SGD 19,850 20,000 20,588
JPY 165.01 166.51 171.27
GBP 34,082 34,232 35,045
XAU 14,828,000 0 15,032,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/11/2025 14:45