Tin tức kinh tế ngày 10/9: Việt Nam có thêm 1,4 triệu tài khoản chứng khoán sau 8 tháng

21:22 | 10/09/2024

232 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Việt Nam có thêm 1,4 triệu tài khoản chứng khoán sau 8 tháng; Giá USD thị trường tự do quay đầu tăng mạnh; Thu ngân sách từ xuất nhập khẩu đạt 73,1% dự toán… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 10/9.

Giá vàng thế giới tăng nhẹ

Theo ghi nhận, giá vàng thế giới ngày 10/9 tăng nhẹ với vàng giao ngay tăng 6,5 USD lên 2.507,9 USD/ounce. Vàng tương lai giao dịch lần cuối ở mức 2.534,5 USD/ounce, tăng 8,7 USD so với rạng sáng qua.

Tin tức kinh tế ngày 10/9: Việt Nam có thêm 1,4 triệu tài khoản chứng khoán sau 8 tháng
Việt Nam có thêm 1,4 triệu tài khoản chứng khoán sau 8 tháng (Ảnh minh họa)

Tại thị trường trong nước, giá vàng miếng được duy trì ổn định. Vàng miếng SJC đang được các ngân hàng Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank và các công ty vàng bạc đá quý bán ra ở mức 80,5 triệu đồng/lượng. Ở chiều mua, giá vàng các thương hiệu được niêm yết ở mức 78,5 triệu đồng/lượng.

Đối với vàng nhẫn, giá vàng SJC 9999 niêm yết lần lượt ở mức 77,15 triệu đồng/lượng mua vào và 78,45 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 150.000 đồng ở cả hai chiều.

Giá USD thị trường tự do quay đầu tăng mạnh

Theo công bố của NHNN, tỷ giá trung tâm ngày 10/9 tăng 17 đồng so với phiên hôm qua, lên thành 24.194 đồng/USD. Với biên độ +/-5%, tỷ giá trần hôm nay là 25.404 đồng/USD và tỷ giá sàn là 22.984 đồng/USD.

Tuy nhiên, tỷ giá tại ngân hàng diễn biến ngược chiều. Vietcombank niêm yết giá mua bán USD được niêm yết ở mức 24.460 - 24.830 đồng/USD, giảm 10 so với chốt phiên trước. BIDV niêm yết ở mức 24.500 - 24.840 đồng/USD, giảm 15 đồng.

Ngược lại, giá USD trên thị trường tự do quay đầu tăng mạnh 90 đồng chiều mua và 110 đồng chiều bán. Theo đó, giá mua - bán USD được niêm yết trên thị trường này hiện ở mức 25.170 - 25.270 đồng/USD.

Xuất khẩu xăng dầu sang Lào tăng hơn 14%

Theo số liệu mới nhất từ Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Lào trong 7 tháng đầu năm 2024 đạt 355,3 triệu USD, tăng 14,3% so với cùng kỳ năm trước (YoY).

Việt Nam xuất khẩu sang thị trường nước bạn 19 mặt hàng chính. Xăng dầu là mặt hàng xuất khẩu lớn nhất với kim ngạch 43,6 triệu USD, tăng 25,6% so với cùng kỳ năm trước. Lượng xăng dầu xuất khẩu sang Lào cũng tăng 24,3% YoY, lên mức 53.145 tấn.

Sản phẩm từ sắt thép là mặt hàng lớn thứ hai với 27,9 triệu USD, tăng 14,8% YoY. Ngược lại mặt hàng sắt thép sang Lào lại giảm 27,9% YoY, còn 18,3 triệu USD; lượng cũng giảm 17,1% YoY, còn 25.759 tấn.

Việt Nam còn xuất khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác sang Lào với 26,2 triệu USD, tăng 6,9% YoY; phương tiện vận tải và phụ tùng khác đạt 23,3 triệu USD, tăng 15,3% YoY.

Việt Nam có thêm 1,4 triệu tài khoản chứng khoán sau 8 tháng

Theo dữ liệu Tổng Công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam (VSDC), tại cuối tháng 8, số lượng tài khoản giao dịch chứng khoán của cá nhân trong nước đạt 8,64 triệu đơn vị (xấp xỉ 8,6% dân số), cao hơn 330.819 tài khoản so với thời điểm cuối tháng 7.

Lũy kế 8 tháng đầu năm, số lượng tài khoản của cá nhân trong nước đã tăng 1,41 triệu tài khoản, cao hơn 88% nếu so với cùng kỳ năm trước. Tính trung bình mỗi tháng, thị trường gia tăng trên dưới 176.000 tài khoản giao dịch cá nhân trong nước.

Thu ngân sách từ xuất nhập khẩu đạt 73,1% dự toán

Theo số liệu mới nhất từ Tổng cục Hải quan, số thu ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất nhập khẩu trong tháng 8/2024 đạt 34.379 tỷ đồng, giảm 9% so với tháng liền trước. Tính chung trong 8 tháng năm 2024, số thu ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất nhập khẩu đạt 274.035 tỷ đồng, bằng 73,1% dự toán được giao, tăng 13,1% so với cùng kỳ năm trước.

Tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa trong 8 tháng qua đạt 511,11 tỷ USD, tăng 16,7% (tương ứng tăng 73,07 tỷ USD) so với cùng kỳ năm 2023.

Trong đó, trị giá xuất khẩu đạt 265,09 tỷ USD, tăng 15,8% (tương ứng tăng 36,13 tỷ USD) và trị giá nhập khẩu đạt 246,02 tỷ USD, tăng 17,7% (tương ứng tăng 36,95 tỷ USD).

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 30/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 30/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 30/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 07:00