TP.HCM: Nhộn nhịp thị trường vàng ngày vía Thần Tài

10:49 | 01/03/2015

585 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 28/02, nhằm Mùng 10 tháng Giêng hay còn gọi là ngày vía Thần tài, người dân đổ xô đi mua vàng với mong muốn một năm đầy tài lộc. Đây cũng thực sự trở thành ngày “đắc tài đắc lộc” của hầu hết các cửa hành kinh doanh vàng bạc đá quý TP.HCM.

Các sản phẩm phục vụ ngày vía thần tài năm nay giá khá mềm, loại 1 chỉ ở quanh mức 3,3 triệu đồng, không tăng như giá vàng miếng SJC (tăng 100.000 đồng/lượng, lên 35,4 - 35,65 triệu đồng/lượng). Ngày vía thần tài năm nay rơi vào thứ bảy nên thị trường vàng thế giới không giao dịch khiến mức giá cũng ổn định dù mãi lực thị trường tăng hơn mọi ngày.

Ghi nhận tại TP.HCM cho thấy, bên cạnh những thương hiệu lớn, một số đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực vàng, bạc, đá quý cũng tham gia vào ngày Thần Tài năm nay với những sản phẩm mỹ nghệ độc đáo với hình dê làm chủ đạo. Ngoài ra trên thị trường còn có các sản phẩm đa dạng mẫu mã, phong phú chủng loại và trọng lượng gồm nhẫn hình đầu dê, kim bài hình dê… nhằm đáp ứng nhu cầu biếu tặng, mang ý nghĩa chúc may mắn, tài lộc cho gia đình, người thân, bạn bè, đối tác.

Người dân TPHCM mua vàng trong ngày vía Thần tài tại cửa hàng SJC quận 1

Nắm bắt thị hiếu tiêu dùng của người dân trong dịp đầu xuân Ất Mùi 2015, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) tung ra thị trường năm nay sản phẩm tượng Thần Tài, tượng vàng 12 con giáp. Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) giới thiệu dòng sản phẩm Tài-Lộc gồm các mẫu mặt dây chuyền ô van được chế tác từ vàng 24K có trọng lượng từ 0,5-1 chỉ.

Ngay từ khi vừa mở cửa, hầu hết các địa điểm kinh doanh vàng miếng và vàng các loại trên nhiều tuyến đường trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh đã đông đúc khách hàng. Với tâm lý mua vàng lấy hên nên đa số đều mua vàng mệnh giá thấp như 1 chỉ, 2 chỉ và 5 chỉ. Trong đó, khách hàng chủ yếu mua sản phẩm vàng miếng Thần tài 1 chỉ (vàng 4 số 9 được in hình Thần tài 3D) được Công ty SJC bán bằng với giá vàng nhẫn 4 số 9 ở mức 3,33 triệu đồng/chỉ, cộng thêm 60.000 đồng tiền công/chỉ (thấp hơn giá vàng miếng SJC loại 1 chỉ hơn 220.000 đồng/chỉ chưa tính tiền công).

Không khí mua bán vàng ngày Thần tài sôi động ở các quầy

Chị Phạm Ánh Nguyệt (32 tuổi) nhà ở quận Phú Nhuận cho biết năm nào chị cũng mua vàng cầu may vào sáng 10 tháng giêng. Rút kinh nghiệm các năm trước đến muộn nên phải chờ lâu, năm nay chị Ánh đến xếp hàng trước nhất. “Tôi đến được một lúc thì mọi người cũng kéo đến xếp hàng. Đông lắm, mới khoảng 7 giờ mà hàng người đã dài dằng dặc”, chị nói.

Trong ngày, sản phẩm này của SJC liên tục bị gián đoạn vì “cháy hàng” nên Công ty SJC đã áp dụng quy định: mỗi khách hàng chỉ được mua 1 - 2 chỉ sản phẩm này, thế nhưng các cửa hàng vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu của khách. Nhân viên Công ty SJC phải thông báo với khách hàng có nhu cầu có thể mua vàng nhẫn trước, tuần sau đến sẽ được đổi vàng Thần tài và trả thêm 50.000 đồng tiền công/chỉ.

Tại trụ sở Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC, người dân đến mua vàng đông gấp nhiều lần so với ngày thường.

Đến khoảng quá trưa, SJC chính thức thông báo hết các loại vàng đóng vỉ in hình thần tài, 12 con giáp, đặc biệt con dê tượng trưng cho năm Ất Mùi. Đại diện SJC cho biết lượng vàng sản xuất trước tết phục vụ ngày thần tài đã được các bạn hàng mua hết nên từ tối mùng 9 công ty phải chạy máy để dập thêm sản phẩm, trong ngày 28.2 tiếp tục vừa sản xuất vừa bán.

Trong ngày 28/02, giá vàng tại TP.HCM được niêm yết cụ thể như sau: Vàng SJC có giá mua-bán lần lượt là 35,45 triệu đồng/lượng và 35,9 triệu đồng/lượng; vàng SJC lẻ (trọng lượng 0,5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ…) 3,575 triệu đồng/chỉ và 3,7 triệu đồng/chỉ; vàng 24K 3,19 triệu đồng/chỉ và 3,25 triệu đồng/chỉ; vàng nữ trang 3,06 triệu đồng/chỉ và 3,18 triệu đồng/chỉ.

Tùy theo nhu cầu thị trường, đồng thời ở từng thời điểm, địa điểm kinh doanh mà giá bán vàng các loại chênh lệch nhau vài chục nghìn đồng, riêng giá bán ra của vàng SJC được điều chỉnh tăng cao hơn ngày 27/2 khoảng 150.000 đồng/lượng và mua vào tăng ít hơn với 100.000 đồng/lượng.

Nguyên Phương

tổng hợp

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 30/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 30/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 30/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 06:45