Tiêu chí chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần

07:00 | 04/02/2020

458 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa đưa ra dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) thành công ty cổ phần (CTCP).

Cơ quan soạn thảo dự thảo cho biết, so với những nội dung tại Quyết định số 31/2017/QĐ-TTg, dự thảo bổ sung một số nội dung mới, trong đó trước hết là làm rõ đối tượng áp dụng bao gồm cả các ĐVSNCL thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP HCM. Hiện nay, Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP HCM chưa thuộc danh sách các cơ quan trực thuộc Chính phủ. Do vậy, việc bổ sung đối tượng áp dụng đối với 2 đơn vị này sẽ giúp các đơn vị có căn cứ triển khai thực hiện rà soát và chuyển đổi các ĐVSNCL trực thuộc thành CTCP.

Về danh mục ngành, lĩnh vực hoạt động của ĐVSNCL, trên cơ sở kiến nghị của một số bộ, địa phương về tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ tại doanh nghiệp (DN) sau khi chuyển đổi mô hình hoạt động của ĐVSNCL thành CTCP tại một số ngành, lĩnh vực; tiếp thu ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ, dự thảo bổ sung quy định về tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ và ngành, lĩnh vực xem xét chuyển ĐVSNCL thành CTCP bao gồm 3 mục.

tieu chi chuyen don vi su nghiep cong lap thanh cong ty co phan
Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ tại CTCP sau chuyển đổi từ các ĐVSNCL

Theo đó, quy định những ngành, lĩnh vực hoạt động của ĐVNSCL mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ tại CTCP sau chuyển đổi từ các ĐVSNCL gồm: khai thác, sản xuất và cung cấp nước sạch nông thôn; quản lý các cảng cá; quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa; sản xuất, lưu giữ giống gốc cây trồng vật nuôi. Những ngành, lĩnh vực thuộc nhóm này bao gồm các ĐVSNCL quan trọng, có ảnh hưởng lớn tới đời sống người dân, do đó Nhà nước cần nắm cổ phần chi phối nhằm đảm bảo DN tiếp tục thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công một cách ổn định (đảm bảo không nâng giá dịch vụ công và không giảm chất lượng dịch vụ).

Tiếp theo, những ngành, lĩnh vực hoạt động của ĐVSNCL mà Nhà nước nắm giữ 36% vốn điều lệ tại CTCP sau chuyển đổi, gồm: Thoát nước và xử lý nước thải, vệ sinh môi trường, chiếu sáng công cộng; quản lý bất động sản; quản lý chợ, trung tâm thương mại; kinh doanh nhà khách, nhà nghỉ và dịch vụ lưu trú ngắn ngày và phục vụ hội họp; phát triển hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp và dịch vụ hỗ trợ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Những ĐVSNCL thuộc nhóm ngành, lĩnh vực này bao gồm các ĐVSNCL cung cấp dịch vụ sự nghiệp công tương đối quan trọng đối với hạ tầng cơ sở hoặc đối với đời sống người dân. Nhà nước cần nắm giữ cổ phần để đảm bảo DN tiếp tục cung cấp dịch vụ công.

Cuối cùng, những ngành, lĩnh vực hoạt động của ĐVSNCL mà Nhà nước không cần nắm giữ vốn điều lệ tại CTCP sau khi chuyển đổi được quy định là:

Dịch vụ tư vấn trong các lĩnh vực (lập quy hoạch đô thị, kế toán, kiểm toán, thuế, thẩm định giá tài sản, nghiên cứu thị trường, thăm dò dư luận xã hội, tư vấn về quản lý và kinh doanh...).

Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ, tài nguyên và môi trường không sử dụng ngân sách; hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường; kiểm định, kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội; dịch vụ hỗ trợ, cung cấp thông tin, quảng bá du lịch, biểu diễn văn hóa, nghệ thuật.

Thông tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm, hỗ trợ phát triển quan hệ lao động, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Đào tạo và sát hạch lái xe (không hoạt động theo mô hình trường học); kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; kiểm định kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới và phương tiện thủy; kiểm định xây dựng; kinh doanh mặt bằng hội chợ triển lãm, xúc tiến thương mại, đầu tư; quản lý bến tàu, bến xe.

Theo cơ quan soạn thảo, đây là các ĐVSNCL thuộc nhóm lĩnh vực, ngành mà khối tư nhân đã triển khai cung cấp dịch vụ sự nghiệp công; việc chuyển đổi các ĐVSNCL thành CTCP để tăng năng lực cạnh tranh, hiệu quả hoạt động, do vậy Nhà nước không cần nắm giữ vốn tại DN.

P.V

tieu chi chuyen don vi su nghiep cong lap thanh cong ty co phanNăm 2020: Sẽ kiểm toán 18 bộ ngành và hàng loạt tập đoàn, tổng công ty nhà nước
tieu chi chuyen don vi su nghiep cong lap thanh cong ty co phanThủ tướng: Các DNNN phải đi đầu trong nghiên cứu phát triển, đổi mới công nghệ
tieu chi chuyen don vi su nghiep cong lap thanh cong ty co phanĐà Nẵng sẽ giảm 28 đơn vị sự nghiệp công lập

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
AVPL/SJC HCM 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.900 ▲900K 84.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▲10K 7,510 ▲10K
Trang sức 99.9 7,285 ▲10K 7,500 ▲10K
NL 99.99 7,290 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲1000K 84,000 ▲700K
SJC 5c 82,000 ▲1000K 84,020 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲1000K 84,030 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25248 25248 25487
AUD 16377 16427 16932
CAD 18425 18475 18931
CHF 27657 27707 28272
CNY 0 3477.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 27002 27052 27755
GBP 31445 31495 32163
HKD 0 3140 0
JPY 162.37 162.87 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18512 18562 19119
THB 0 649.6 0
TWD 0 779 0
XAU 8150000 8150000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 11:00