Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc làm việc với Tổ tư vấn kinh tế

06:52 | 21/01/2020

229 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiều ngày 20/1, tại trụ sở Chính phủ, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc làm việc với Tổ tư vấn kinh tế.

Phát biểu tại buổi làm việc, đánh giá cao phương hướng công tác của Tổ tư vấn, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc nhắc lại tinh thần là năm 2020 đạt kết quả cao hơn, tốt hơn năm 2019.

Thủ tướng mong muốn Tổ tư vấn tham mưu, hiến kế để làm sao tăng trưởng cao trong bối cảnh tình hình thế giới diễn biến phức tạp, các giải pháp mới hơn để điều hành nhằm ổn định và phá triển. Vấn đề dài hơi hơn là có sức bật nào mới để thoát bẫy thu nhập trung bình, không để tình trạng “chưa giàu đã già”.

thu tuong nguyen xuan phuc lam viec voi to tu van kinh te

Thủ tướng mong muốn Tổ tư vấn tiếp tục đóng góp các sáng kiến mới, ý tưởng mới với cơ sở khoa học chặt chẽ. Thủ tướng đề nghị Tổ cần theo dõi sát tình hình kinh tế trong và ngoài nước để kịp thời phát hiện vấn đề mới, tham mưu cho Thủ tướng, nhất là các biện pháp tháo gỡ, điều chỉnh chính sách. “Linh hoạt, kịp thời, đúng đắn đối với chính sách là rất quan trọng”.

Tổ cần tư vấn các thông điệp chính sách và công tác chỉ đạo để đạt mục tiêu, kết quả đề ra. Bên cạnh ngắn hạn, Tổ góp ý sâu hơn về chiến lược, nhất là gắn với kế hoạch 2021 – 2025. Tổ cần tích cực giúp Thủ tướng làm tốt công tác truyền thông chính sách, những gì không đồng tình có thể trao đổi trực tiếp với Thủ tướng và Thủ tướng sẵn sàng lắng nghe. Thủ tướng mong muốn nâng cao chất lượng ý kiến tư vấn, bảo đảm tính thực tiễn, thiết thực, khách quan, độc lập, thẳng thắn, vì lợi ích chung của đất nước.

thu tuong nguyen xuan phuc lam viec voi to tu van kinh te

Thủ tướng cũng nhấn mạnh vai trò của Tổ trưởng Tổ tư vấn là người thay Thủ tướng liên lạc, kết nối các thành viên, các chuyên gia, nhà khoa học và tổng hợp những vấn đề đặt ra, chứ không phải bao trùm tất cả Tổ tư vấn. Mỗi thành viên Tổ tư vấn có vai trò riêng, sở trường trong các lĩnh vực.

Phải tiếp tục đổi mới cách làm việc để nâng cao tính hiệu quả, Thủ tướng đề nghị Tổ tư vấn phối hợp với VPCP xây dựng quy chế hoạt động của Tổ trong tháng 2/2020, báo cáo Thủ tướng xem xét, quyết định.

thu tuong nguyen xuan phuc lam viec voi to tu van kinh teThủ tướng: Phải bảo đảm tiền lương, tiền thưởng cho người lao động
thu tuong nguyen xuan phuc lam viec voi to tu van kinh teThành lập Hội đồng Nhà nước xét tặng danh hiệu Thầy thuốc Nhân dân, Thầy thuốc Ưu tú
thu tuong nguyen xuan phuc lam viec voi to tu van kinh teThủ tướng Nguyễn Xuân Phúc thăm và làm việc tại Trường Sĩ quan Lục quân 2

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 13:00