Thanh tra Chính phủ kiến nghị xem xét trách nhiệm lãnh đạo Vinataba Thăng Long

16:22 | 22/03/2014

2,363 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 19/3, Thanh tra Chính phủ đã ban hành Thông báo Kết luận thanh tra về việc chấp hành quy định của pháp luật trong một số hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Thuốc lá Thăng Long (Vinataba Thăng Long).

Dự án di dời nhà máy thuốc lá Thăng Long vẫn chưa hoàn thành.

 

Kết luận thanh tra của Thanh tra Chính phủ cho biết, Vinataba Thăng Long là một trong 2 doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao, các khoản nộp ngân sách và lợi nhuận thu được đều tăng; các khoản thuế nộp ngân sách Nhà nước cũng tăng, năm 2010 là 1.097 tỉ đồng, năm 2011 là 1.484 tỉ đồng và năm 2012 là 1.887 tỉ đồng.

Tuy nhiên, qua quá trình thanh tra, Thanh tra Chính phủ cũng đã phát hiện nhiều khuyết điểm, vi phạm của công ty. Cụ thể:

Vinataba Thăng Long chưa nộp số tiền hơn 58 tỉ đồng (phần lợi nhuận được chia theo vốn của Tổng công ty Vinataba) về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp do Tổng công ty Vinataba quản lý.

Ngoài ra, việc quyết định điều chỉnh tăng giá bán sản phẩm thuốc lá Thăng Long đối với các nhà phân phối cấp 1, cửa hàng giới thiệu sản phẩm chưa kịp thời theo giá bán định hướng của Tổng công ty Vinataba, để chênh lệch lớn, trong thời gian dài giữa giá tiêu thụ trên thị trường và giá bán của Vinataba Thăng Long đã làm giảm hiệu quả kinh doanh của công ty, giảm thuế tiêu thụ đặc biệt trong năm 2010, 2011.

Về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại 235 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân (Hà Nội) và di dời Công ty Thuốc lá Thăng Long, Vinataba Thăng Long chưa thực hiện được mục đích di dời nhà máy, cơ sở độc hại ra khỏi nội đô theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng, dự án chậm tiến độ 15 tháng; không chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại 235 Nguyễn Trãi để đầu tư dự án, không tổ chức đấu giá theo quy định mà mới ký hợp đồng hợp tác đầu tư với 5 công ty  cổ phần để xây dựng Tổ hợp Văn phòng Trung tâm thương mại dịch vụ và nhà ở.

Bên cạnh đó, Việc Vinataba Thăng Long được giao làm chủ đầu tư thực hiện dự án cũng có những vi phạm như chưa chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại 235 Nguyễn Trãi để có nguồn vốn thực hiện dự án di dời; thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công không đúng với hồ sơ mời thầu, hợp đồng ký với nhà thầu thiết kế…

Riêng với việc thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Tòa nhà chung cư và dịch vụ thương mại tại số 3 Nguyễn Huy Tưởng (Hà Nội), Thông báo Kết luận thanh tra nêu: Vinataba Thăng Long sử dụng quyền đang thuê đất, ký hợp đồng và ủy thác cho Công ty cổ phần tư nhân Hợp Phú thực hiện đầu tư và kinh doanh dự án mà không chuyển đổi mục đích sử dụng đất, không tiến hành tổ chức đấu giá hoặc đầu thầu đề lựa chọn nhà đầu tư là trái với quy định của Luật đất đai… 

Với những sai phạm, khuyến điểm trên, Thanh tra Chính phủ kiến nghị: Tổng công ty Vinataba, Vinataba Thăng Long căn cứ vào nội dung Kết luận thanh tra để xem xét trách nhiệm của cá nhân, tập thể theo thẩm quyền và phân cấp cán bộ.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 120,000
AVPL/SJC HCM 118,000 120,000
AVPL/SJC ĐN 118,000 120,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 11,240
Cập nhật: 15/05/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.000 120.000
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.000 120.000
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.000 120.000
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 15/05/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,750
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,800 12,000
Miếng SJC Nghệ An 11,800 12,000
Miếng SJC Hà Nội 11,800 12,000
Cập nhật: 15/05/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16260 16528 17111
CAD 18096 18371 18991
CHF 30432 30807 31467
CNY 0 3358 3600
EUR 28532 28799 29832
GBP 33793 34182 35133
HKD 0 3191 3394
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15130 15723
SGD 19455 19736 20266
THB 696 759 812
USD (1,2) 25660 0 0
USD (5,10,20) 25698 0 0
USD (50,100) 25726 25760 26105
Cập nhật: 15/05/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 34,157 34,250 35,174
HKD 3,266 3,276 3,375
CHF 30,560 30,655 31,517
JPY 173.56 173.87 181.63
THB 742.96 752.13 805.7
AUD 16,599 16,659 17,110
CAD 18,391 18,450 18,945
SGD 19,637 19,698 20,321
SEK - 2,637 2,729
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,842 3,975
NOK - 2,478 2,564
CNY - 3,560 3,657
RUB - - -
NZD 15,120 15,261 15,707
KRW 17.19 - 19.27
EUR 28,701 28,724 29,949
TWD 774.77 - 938.02
MYR 5,635.47 - 6,358.8
SAR - 6,799.87 7,157.47
KWD - 82,173 87,374
XAU - - -
Cập nhật: 15/05/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,452 28,566 29,668
GBP 33,916 34,052 35,023
HKD 3,262 3,275 3,381
CHF 30,354 30,476 31,375
JPY 171.89 172.58 179.66
AUD 16,458 16,524 17,055
SGD 19,594 19,673 20,210
THB 759 762 796
CAD 18,293 18,366 18,877
NZD 15,157 15,665
KRW 17.53 19.31
Cập nhật: 15/05/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25740 25740 26100
AUD 16446 16546 17114
CAD 18277 18377 18933
CHF 30664 30694 31583
CNY 0 3563.8 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28813 28913 29685
GBP 34098 34148 35261
HKD 0 3270 0
JPY 174.17 175.17 181.68
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15248 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19606 19736 20468
THB 0 724.8 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11000000 11000000 12000000
Cập nhật: 15/05/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,760 25,810 26,180
USD20 25,760 25,810 26,180
USD1 25,760 25,810 26,180
AUD 16,534 16,684 17,755
EUR 28,851 29,001 30,178
CAD 18,236 18,336 19,652
SGD 19,689 19,839 20,315
JPY 174.52 176.02 180.67
GBP 34,198 34,348 35,128
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,449 0
THB 0 760 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/05/2025 07:00