Than Núi Béo giành HCV Giải thưởng quốc tế về KH&CN tại Hàn Quốc

15:12 | 12/12/2018

352 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hiệp hội Thúc đẩy sáng kiến, sáng chế Hàn Quốc (KIPA) và Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) vừa phối hợp trao giải thưởng quốc tế về KH&CN 2018 cho các công trình xuất sắc nhất tại Trung tâm Hội nghị triển lãm quốc tế Seoul (Hàn Quốc).

Theo đó, công trình "Sử dụng nguồn năng lượng tại chỗ thay thế năng lượng điện" của Công ty Cổ phần Than Núi Béo - Vinacomin đã xuất sắc nhận được huy chương vàng Giải thưởng quốc tế về KH&CN 2018.

than nui beo gianh hcv giai thuong quoc te ve khcn tai han quoc
Đoàn Việt Nam nhận giải tại Giải thưởng quốc tế về KH&CN 2018 tại Hàn Quốc.

Trước đó, công trình này cũng đã được trao giải Nhất tại Hội thi Sáng tạo kỹ thuật tỉnh Quảng Ninh lần thứ VI; giải Nhất Hội thi Sáng tạo kỹ thuật toàn quốc lần thứ 14 (2016-2017) và được vinh danh trong Sách vàng sáng tạo Việt Nam 2018.

Ngoài ra, Đoàn Việt Nam còn được trao 2 huy chương vàng cho công trình phần mềm quản lý y tế đa tuyến, đa nền tảng của Sở Y tế Đắk Lắk và lò đốt chất thải rắn sinh hoạt BD-Anpha của Công ty CP Năng lượng và Môi trường, Đại học Bách khoa Hà Nội. Cùng với đó, Đoàn Việt Nam còn nhận 3 huy chương bạc, 2 huy chương đồng, 6 giải giao lưu với các đoàn nước ngoài.

Giải thưởng quốc tế về KH&CN 2018 đã thu hút được 603 công trình của 33 quốc gia, vùng lãnh thổ. Đây là sự kiện có quy mô lớn nhất về KH&CN được Hiệp hội Thúc đẩy sáng kiến, sáng chế Hàn Quốc (KIPA) phối hợp với Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) tổ chức thường niên.

than nui beo gianh hcv giai thuong quoc te ve khcn tai han quoc Khoa học và công nghệ với sự phát triển kinh tế tư nhân Việt Nam
than nui beo gianh hcv giai thuong quoc te ve khcn tai han quoc Dầu khí - ngành kinh tế có hàm lượng khoa học công nghệ cao
than nui beo gianh hcv giai thuong quoc te ve khcn tai han quoc Tổng giám đốc TKV cùng xuống gương lò với thợ lò Than Núi Béo
than nui beo gianh hcv giai thuong quoc te ve khcn tai han quoc Điều chỉnh dự án đầu tư hầm lò mỏ than Núi Béo
than nui beo gianh hcv giai thuong quoc te ve khcn tai han quoc Than Núi Béo đạt doanh thu 1.130 tỷ đồng
than nui beo gianh hcv giai thuong quoc te ve khcn tai han quoc Từ lộ thiên táo bạo xuống hầm lò
than nui beo gianh hcv giai thuong quoc te ve khcn tai han quoc Than Núi Béo: Tái cơ cấu hiệu quả

Tùng Dương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 118,000
AVPL/SJC HCM 116,000 118,000
AVPL/SJC ĐN 116,000 118,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 114.400
TPHCM - SJC 116.000 118.000
Hà Nội - PNJ 112.000 114.400
Hà Nội - SJC 116.000 118.000
Đà Nẵng - PNJ 112.000 114.400
Đà Nẵng - SJC 116.000 118.000
Miền Tây - PNJ 112.000 114.400
Miền Tây - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.300 113.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.190 113.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.490 112.990
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.260 112.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.220 66.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.990 47.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.840 104.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.070 69.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.620 74.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.030 77.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.330 42.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.200 37.700
Cập nhật: 07/06/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,600 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,600 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,600 11,800
Cập nhật: 07/06/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16377 16645 17221
CAD 18508 18785 19404
CHF 31053 31431 32086
CNY 0 3530 3670
EUR 29113 29382 30413
GBP 34442 34833 35784
HKD 0 3188 3391
JPY 173 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15386 15979
SGD 19708 19990 20520
THB 714 777 831
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26230
Cập nhật: 07/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 08:00