Tặng thêm 0,2% lãi suất khi gửi tiết kiệm online tại PVcomBank

16:03 | 18/07/2017

640 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Không chỉ chú trọng đầu tư công nghệ ngân hàng hiện đại để mang đến những dịch vụ tốt nhất cho người dùng, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) còn đưa ra nhiều ưu đãi hấp dẫn cho khách hàng. Theo đó, từ ngày 14/7/2017, khách hàng sẽ được tặng thêm lãi suất 0,2%/năm khi gửi tiết kiệm online.
tang them 02 lai suat khi gui tiet kiem online tai pvcombank
Nhân viên PVcomBank tư vấn gói dịch vụ cho khách hàng.

Gửi tiết kiệm online tại PVcomBank, khách hàng có thể dễ dàng quản lý tài khoản hay thực hiện giao dịch mọi lúc, mọi nơi chỉ với vài click chuột trên thiết bị có kết nối Internet. Sản phẩm tiết kiệm online được thiết kế đa dạng và linh hoạt về kỳ hạn, giúp khách hàng sinh lời tối đa cho mỗi khoản tiền nhàn rỗi.

Không những thế, lãi suất cũng có sự cạnh tranh trên thị trường và cao hơn so với gửi tiết kiệm tại quầy. Cụ thể, từ ngày 14/7/2017, khách hàng gửi tiết kiệm online sẽ được nhận lãi suất tặng thêm 0,2% cho mọi kỳ hạn gửi.

Để trải nghiệm những tiện ích và nhận thêm nhiều giá trị gia tăng từ sản phẩm tiết kiệm online của PVcomBank, khách hàng chỉ cần đăng ký tài khoản thanh toán một lần duy nhất, kèm theo dịch vụ Internet Banking và SMS Banking. PVcomBank miễn toàn bộ phí đăng ký và phí sử dụng dịch vụ thường niên cho các dịch vụ này. Ngoài ra, khách hàng còn được miễn rất nhiều loại phí dịch vụ khác như: miễn phí chuyển tiền nhận ngay trên Internet Banking, miễn phí rút tiền tại 16.800 ATM trên toàn quốc.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 06/05/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 06/05/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 06/05/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 06/05/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,471 16,491 17,091
CAD 18,241 18,251 18,951
CHF 27,520 27,540 28,490
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,459 26,669 27,959
GBP 31,297 31,307 32,477
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.46 161.61 171.16
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,257 2,377
NZD 15,000 15,010 15,590
SEK - 2,275 2,410
SGD 18,244 18,254 19,054
THB 638.56 678.56 706.56
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 07:00