Sắp đấu giá 5.500 cổ vật trên tàu Titanic trị giá 200 triệu USD

11:12 | 28/09/2018

222 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hơn một thế kỷ sau khi tàu Titanic chìm do đâm phải một tảng băng trôi, cuộc đấu giá lớn nhất của 5.500 cổ vật trên còn tàu này ước tính có giá trị tới 200 triệu USD sắp diễn ra.
sap dau gia 5500 co vat tren tau titanic tri gia 200 trieu usd
Các cổ vật trên tàu Titanic ước tính có giá trị 200 triệu USD. (Nguồn: CBS News)

Bộ sưu tập này được rao bán bởi Premier Exhibitions và được các thẩm định viên ước tính có trị giá khoảng 200 triệu USD.

Trước đó, vào năm 2015, một chiếc bánh quy từ con tàu này được bán với giá 23.000 USD. Một cây đàn violin thuộc sở hữu của nhạc trưởng dàn nhạc Titanic đã thu về hơn 1,4 triệu USD trong một cuộc đấu giá năm 2013. Hai tờ thực đơn trên con tàu lịch sử này cũng đã thu về 140.000 USD trong năm 2012.

Theo một hồ sơ, các hiện vật của Triển lãm Premier đang rất được chờ đợi vì chúng được bảo quản ở tận đáy đại dương lạnh giá.

John Miottel, người điều hành Bảo tàng Miotel của Calfornia, nơi có 4 chiếc đồng hồ được đeo bởi các hành khách trên tài Titanic cho biết: “Các vật lưu niệm rất hiếm và gần như không thể tìm thấy được. Chúng tôi đã rất may mắn. Chúng tôi đã tìm thấy một số đồ vật hay ho”.

Hồi tháng 7, một nhóm các bảo tàng Anh cũng đã thông báo rằng họ đang quyên tiền để đấu giá các đồ tạo tác. Đáng nói, chiến dịch này đã giành được sự chứng thực của cả James Cameron, đạo diễn bộ phim Titanic và nhà hải dương học Robert Ballard, người đã phát hiện ra xác tàu vào năm 1985.

Trong một cuộc phỏng vấn với CBS News vào tháng 7 vừa qua, ông Cameron, người đã đến thăm con tàu chìm sâu dưới nước hơn 20 lần, nói rằng ông cảm thấy có trách nhiệm tôn vinh những người đã mất, trách nhiệm tôn vinh bi kịch này.

Ông Cameron nói: “Việc bảo đảm, bảo vệ và bảo tồn bộ sưu tập các đồ tạo tác cho các thế hệ tương lai là rất quan trọng. Trao chúng vào tay người dân yêu cổ vật là cơ hội duy nhất để tôn vinh 1.503 hành khách và thủy thủ đoàn đã khuất”.

Trong số các cổ vật, đáng chú ý hơn cả trong buổi triển lãm Premier là một phần của chiếc cầu thang lớn trên tàu Titanic cho hành khách hạng nhất và một chiếc nhẫn sapphire màu xanh được bao quanh bởi 14 viên kim cương. Nhiều mặt hàng thường ngày như quần áo cũng sẽ được đấu giá.

Theo Dân trí

sap dau gia 5500 co vat tren tau titanic tri gia 200 trieu usd Titanic và những bí ẩn mang theo dưới lòng đại dương
sap dau gia 5500 co vat tren tau titanic tri gia 200 trieu usd Những bí mật gây sốc trong vụ đắm tàu Titanic
sap dau gia 5500 co vat tren tau titanic tri gia 200 trieu usd Chiếc bánh quy “Titanic” trị giá hơn 500 triệu đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,050 ▲800K 75,000 ▲800K
Nguyên liệu 999 - HN 73,950 ▲800K 74,900 ▲800K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 82.800 ▲800K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,365 ▲60K 7,570 ▲60K
Trang sức 99.9 7,355 ▲60K 7,560 ▲60K
NL 99.99 7,360 ▲60K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,340 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Cập nhật: 26/04/2024 14:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▲900K 85,100 ▲800K
SJC 5c 82,900 ▲900K 85,120 ▲800K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▲900K 85,130 ▲800K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,550 ▲450K 75,250 ▲450K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,550 ▲450K 75,350 ▲450K
Nữ Trang 99.99% 73,450 ▲550K 74,450 ▲450K
Nữ Trang 99% 71,713 ▲446K 73,713 ▲446K
Nữ Trang 68% 48,281 ▲306K 50,781 ▲306K
Nữ Trang 41.7% 28,699 ▲188K 31,199 ▲188K
Cập nhật: 26/04/2024 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,329 16,429 16,879
CAD 18,312 18,412 18,962
CHF 27,300 27,405 28,205
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,595 3,725
EUR #26,723 26,758 28,018
GBP 31,296 31,346 32,306
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 158.59 158.59 166.54
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,273 2,353
NZD 14,852 14,902 15,419
SEK - 2,282 2,392
SGD 18,172 18,272 19,002
THB 632.15 676.49 700.15
USD #25,117 25,117 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25115 25115 25445
AUD 16316 16366 16868
CAD 18338 18388 18839
CHF 27474 27524 28086
CNY 0 3458.5 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26898 26948 27650
GBP 31401 31451 32111
HKD 0 3140 0
JPY 160.45 160.95 165.46
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0313 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18403 18453 19014
THB 0 643.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 14:45