Sắp đấu giá 5.500 cổ vật trên tàu Titanic trị giá 200 triệu USD

11:12 | 28/09/2018

226 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hơn một thế kỷ sau khi tàu Titanic chìm do đâm phải một tảng băng trôi, cuộc đấu giá lớn nhất của 5.500 cổ vật trên còn tàu này ước tính có giá trị tới 200 triệu USD sắp diễn ra.
sap dau gia 5500 co vat tren tau titanic tri gia 200 trieu usd
Các cổ vật trên tàu Titanic ước tính có giá trị 200 triệu USD. (Nguồn: CBS News)

Bộ sưu tập này được rao bán bởi Premier Exhibitions và được các thẩm định viên ước tính có trị giá khoảng 200 triệu USD.

Trước đó, vào năm 2015, một chiếc bánh quy từ con tàu này được bán với giá 23.000 USD. Một cây đàn violin thuộc sở hữu của nhạc trưởng dàn nhạc Titanic đã thu về hơn 1,4 triệu USD trong một cuộc đấu giá năm 2013. Hai tờ thực đơn trên con tàu lịch sử này cũng đã thu về 140.000 USD trong năm 2012.

Theo một hồ sơ, các hiện vật của Triển lãm Premier đang rất được chờ đợi vì chúng được bảo quản ở tận đáy đại dương lạnh giá.

John Miottel, người điều hành Bảo tàng Miotel của Calfornia, nơi có 4 chiếc đồng hồ được đeo bởi các hành khách trên tài Titanic cho biết: “Các vật lưu niệm rất hiếm và gần như không thể tìm thấy được. Chúng tôi đã rất may mắn. Chúng tôi đã tìm thấy một số đồ vật hay ho”.

Hồi tháng 7, một nhóm các bảo tàng Anh cũng đã thông báo rằng họ đang quyên tiền để đấu giá các đồ tạo tác. Đáng nói, chiến dịch này đã giành được sự chứng thực của cả James Cameron, đạo diễn bộ phim Titanic và nhà hải dương học Robert Ballard, người đã phát hiện ra xác tàu vào năm 1985.

Trong một cuộc phỏng vấn với CBS News vào tháng 7 vừa qua, ông Cameron, người đã đến thăm con tàu chìm sâu dưới nước hơn 20 lần, nói rằng ông cảm thấy có trách nhiệm tôn vinh những người đã mất, trách nhiệm tôn vinh bi kịch này.

Ông Cameron nói: “Việc bảo đảm, bảo vệ và bảo tồn bộ sưu tập các đồ tạo tác cho các thế hệ tương lai là rất quan trọng. Trao chúng vào tay người dân yêu cổ vật là cơ hội duy nhất để tôn vinh 1.503 hành khách và thủy thủ đoàn đã khuất”.

Trong số các cổ vật, đáng chú ý hơn cả trong buổi triển lãm Premier là một phần của chiếc cầu thang lớn trên tàu Titanic cho hành khách hạng nhất và một chiếc nhẫn sapphire màu xanh được bao quanh bởi 14 viên kim cương. Nhiều mặt hàng thường ngày như quần áo cũng sẽ được đấu giá.

Theo Dân trí

sap dau gia 5500 co vat tren tau titanic tri gia 200 trieu usd Titanic và những bí ẩn mang theo dưới lòng đại dương
sap dau gia 5500 co vat tren tau titanic tri gia 200 trieu usd Những bí mật gây sốc trong vụ đắm tàu Titanic
sap dau gia 5500 co vat tren tau titanic tri gia 200 trieu usd Chiếc bánh quy “Titanic” trị giá hơn 500 triệu đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 18:00