Sản lượng dầu của Libya giảm mạnh sau liên tiếp những sự cố

10:19 | 05/01/2022

395 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sản lượng dầu của Libya đã giảm xuống còn 780.000 thùng mỗi ngày sau khi buộc phải bảo trì đường ống có sản lượng 200.000 thùng/ngày trong tuần này, thêm vào tình trạng ngừng hoạt động do phong tỏa tại 4 mỏ dầu kể từ cuối tháng 12.
Sản lượng dầu của Libya giảm mạnh sau liên tiếp những sự cố

Libya hiện đang bơm khoảng 780.000 thùng/ngày, một nguồn tin tại Tập đoàn Dầu mỏ Quốc gia (NOC) nói với Argus hôm 4/1.

Để so sánh, thành viên OPEC được miễn trừ việc cắt giảm sản lượng do tình hình an ninh bất ổn đã khai thác được 1,14 triệu thùng/ngày dầu thô vào tháng 11/2021, theo Báo cáo Thị trường Dầu hàng tháng (MOMR) mới nhất của OPEC.

Hồi tháng 12 vừa qua, nước này lại chứng kiến ​​sự gián đoạn lớn đối với hoạt động khai thác dầu của mình, trong bối cảnh hỗn loạn về việc tổ chức cuộc bầu cử tổng thống dự kiến ​​diễn ra vào ngày 24/12, nhưng sau đó đã bị hoãn lại.

Trong những tháng gần đây, việc khai thác và xuất khẩu dầu của Libya tương đối ổn định và quốc gia này đã lên kế hoạch tăng sản lượng dầu thô, một nguồn thu quan trọng của nhà nước song cũng là yếu tố gây tranh cãi trong việc phân bổ nguồn thu từ dầu.

Tuy nhiên, khi cuộc bầu cử tổng thống ngày 24/12 đang đến gần, hỗn loạn và đụng độ quay trở lại, và các phe phái vũ trang lại khiến hoạt động khai thác tại các mỏ dầu bị gián đoạn.

Hôm 20/12, Libya tuyên bố bất khả kháng đối với hoạt động xuất khẩu dầu của mình sau khi việc khai thác dầu thô bị ngừng hoạt động tại 4 trong số các mỏ dầu của Libya, bao gồm cả mỏ El Sharara lớn nhất 300.000 thùng/ngày.

Các mỏ dầu khác bị đóng cửa bao gồm El Feel, Wafa và Hamada. Theo Tập đoàn dầu khí quốc gia Libya (NOC), các mỏ dầu đã bị đóng cửa bởi các thành viên của Lực lượng Bảo vệ Các Cơ sở Dầu khí (PFG), được giao nhiệm vụ bảo vệ các mỏ dầu. PFG được cho là đã đóng một van trên một đường ống đi từ Sharara đến cảng Zawiya, và một van khác từ Wafa đến Mellita.

Bên cạnh các mỏ dầu bị phong tỏa, Libya còn phải đối mặt với sự sụt giảm sản lượng 200.000 thùng/ngày khác trong tuần này do phải sửa chữa khẩn cấp một đường ống dẫn.

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 99,100 ▼300K 101,800 ▼300K
AVPL/SJC HCM 99,100 ▼300K 101,800 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 99,100 ▼300K 101,800 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 98,500 ▼900K 10,050 ▼70K
Nguyên liệu 999 - HN 98,400 ▼900K 10,040 ▼70K
Cập nhật: 02/04/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
TPHCM - SJC 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Hà Nội - SJC 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Miền Tây - SJC 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 99.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 99.100 ▼300K 101.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 99.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 99.100 ▼300K 101.600 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 99.000 ▼300K 101.500 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 98.180 ▼300K 100.680 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 90.670 ▼270K 93.170 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 73.850 ▼230K 76.350 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 66.740 ▼200K 69.240 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 63.690 ▼200K 66.190 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 59.630 ▼180K 62.130 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.090 ▼170K 59.590 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.920 ▼120K 42.420 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.750 ▼110K 38.250 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.180 ▼100K 33.680 ▼100K
Cập nhật: 02/04/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,750 ▼100K 10,150 ▼50K
Trang sức 99.9 9,740 ▼100K 10,140 ▼50K
NL 99.99 9,750 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,750 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,880 ▼80K 10,160 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,880 ▼80K 10,160 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,880 ▼80K 10,160 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 9,910 ▼40K 10,180 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 9,910 ▼40K 10,180 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 9,910 ▼40K 10,180 ▼30K
Cập nhật: 02/04/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15658 15923 16548
CAD 17394 17667 18283
CHF 28375 28742 29381
CNY 0 3358 3600
EUR 27088 27349 28374
GBP 32401 32784 33719
HKD 0 3165 3367
JPY 164 168 175
KRW 0 0 19
NZD 0 14421 15009
SGD 18557 18833 19359
THB 666 729 783
USD (1,2) 25376 0 0
USD (5,10,20) 25412 0 0
USD (50,100) 25440 25473 25815
Cập nhật: 02/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,470 25,470 25,830
USD(1-2-5) 24,451 - -
USD(10-20) 24,451 - -
GBP 32,695 32,770 33,661
HKD 3,241 3,247 3,346
CHF 28,623 28,652 29,457
JPY 167.8 168.07 175.6
THB 690.58 724.95 775.3
AUD 15,960 15,984 16,414
CAD 17,719 17,743 18,228
SGD 18,742 18,820 19,415
SEK - 2,520 2,608
LAK - 0.9 1.26
DKK - 3,647 3,773
NOK - 2,413 2,497
CNY - 3,491 3,586
RUB - - -
NZD 14,411 14,501 14,928
KRW 15.33 16.94 18.19
EUR 27,227 27,271 28,436
TWD 697.85 - 844.29
MYR 5,380.79 - 6,074.82
SAR - 6,722.24 7,076.87
KWD - 80,942 86,107
XAU - - 102,100
Cập nhật: 02/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,440 25,460 25,800
EUR 27,105 27,214 28,326
GBP 32,475 32,605 33,567
HKD 3,228 3,241 3,348
CHF 28,443 28,557 29,454
JPY 166.98 167.65 174.83
AUD 15,758 15,821 16,342
SGD 18,715 18,790 19,327
THB 729 732 764
CAD 17,589 17,660 18,173
NZD 14,368 14,870
KRW 16.67 18.37
Cập nhật: 02/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25470 25470 25830
AUD 15817 15917 16480
CAD 17581 17681 18235
CHF 28593 28623 29509
CNY 0 3492.9 0
CZK 0 1058 0
DKK 0 3700 0
EUR 27229 27329 28201
GBP 32622 32672 33782
HKD 0 3295 0
JPY 168.01 168.51 175.06
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 5920 0
NOK 0 2432 0
NZD 0 14492 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2542 0
SGD 18705 18835 19565
THB 0 695.4 0
TWD 0 765 0
XAU 9870000 9870000 10100000
XBJ 8800000 8800000 10100000
Cập nhật: 02/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,460 25,510 25,750
USD20 25,460 25,510 25,750
USD1 25,460 25,510 25,750
AUD 15,865 16,015 17,078
EUR 27,373 27,523 28,688
CAD 17,512 17,612 18,924
SGD 18,777 18,927 19,393
JPY 168.29 169.79 174.41
GBP 32,732 32,882 33,658
XAU 9,908,000 0 10,182,000
CNY 0 3,375 0
THB 0 731 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/04/2025 17:00