Sản lượng dầu của Libya giảm mạnh sau liên tiếp những sự cố

10:19 | 05/01/2022

380 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sản lượng dầu của Libya đã giảm xuống còn 780.000 thùng mỗi ngày sau khi buộc phải bảo trì đường ống có sản lượng 200.000 thùng/ngày trong tuần này, thêm vào tình trạng ngừng hoạt động do phong tỏa tại 4 mỏ dầu kể từ cuối tháng 12.
Sản lượng dầu của Libya giảm mạnh sau liên tiếp những sự cố

Libya hiện đang bơm khoảng 780.000 thùng/ngày, một nguồn tin tại Tập đoàn Dầu mỏ Quốc gia (NOC) nói với Argus hôm 4/1.

Để so sánh, thành viên OPEC được miễn trừ việc cắt giảm sản lượng do tình hình an ninh bất ổn đã khai thác được 1,14 triệu thùng/ngày dầu thô vào tháng 11/2021, theo Báo cáo Thị trường Dầu hàng tháng (MOMR) mới nhất của OPEC.

Hồi tháng 12 vừa qua, nước này lại chứng kiến ​​sự gián đoạn lớn đối với hoạt động khai thác dầu của mình, trong bối cảnh hỗn loạn về việc tổ chức cuộc bầu cử tổng thống dự kiến ​​diễn ra vào ngày 24/12, nhưng sau đó đã bị hoãn lại.

Trong những tháng gần đây, việc khai thác và xuất khẩu dầu của Libya tương đối ổn định và quốc gia này đã lên kế hoạch tăng sản lượng dầu thô, một nguồn thu quan trọng của nhà nước song cũng là yếu tố gây tranh cãi trong việc phân bổ nguồn thu từ dầu.

Tuy nhiên, khi cuộc bầu cử tổng thống ngày 24/12 đang đến gần, hỗn loạn và đụng độ quay trở lại, và các phe phái vũ trang lại khiến hoạt động khai thác tại các mỏ dầu bị gián đoạn.

Hôm 20/12, Libya tuyên bố bất khả kháng đối với hoạt động xuất khẩu dầu của mình sau khi việc khai thác dầu thô bị ngừng hoạt động tại 4 trong số các mỏ dầu của Libya, bao gồm cả mỏ El Sharara lớn nhất 300.000 thùng/ngày.

Các mỏ dầu khác bị đóng cửa bao gồm El Feel, Wafa và Hamada. Theo Tập đoàn dầu khí quốc gia Libya (NOC), các mỏ dầu đã bị đóng cửa bởi các thành viên của Lực lượng Bảo vệ Các Cơ sở Dầu khí (PFG), được giao nhiệm vụ bảo vệ các mỏ dầu. PFG được cho là đã đóng một van trên một đường ống đi từ Sharara đến cảng Zawiya, và một van khác từ Wafa đến Mellita.

Bên cạnh các mỏ dầu bị phong tỏa, Libya còn phải đối mặt với sự sụt giảm sản lượng 200.000 thùng/ngày khác trong tuần này do phải sửa chữa khẩn cấp một đường ống dẫn.

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
AVPL/SJC HCM 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 ▼100K 74,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 ▼100K 74,100 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
Cập nhật: 08/05/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Miền Tây - SJC 85.300 ▼300K 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 ▼200K 74.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 ▼150K 55.650 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 ▼120K 43.440 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 ▼90K 30.930 ▼90K
Cập nhật: 08/05/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▼10K 7,500 ▼10K
Trang sức 99.9 7,305 ▼10K 7,490 ▼10K
NL 99.99 7,310 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,750 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,750 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,750 ▲10K
Cập nhật: 08/05/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,200 ▼100K 87,500
SJC 5c 85,200 ▼100K 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,200 ▼100K 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 ▼200K 75,000 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 ▼200K 75,100 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 73,200 ▼200K 74,200 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,465 ▼198K 73,465 ▼198K
Nữ Trang 68% 48,111 ▼136K 50,611 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,594 ▼84K 31,094 ▼84K
Cập nhật: 08/05/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 08/05/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,392 16,412 17,012
CAD 18,216 18,226 18,926
CHF 27,475 27,495 28,445
CNY - 3,448 3,588
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,467 26,677 27,967
GBP 31,202 31,212 32,382
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 159.22 159.37 168.92
KRW 16.42 16.62 20.42
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,251 2,371
NZD 14,982 14,992 15,572
SEK - 2,257 2,392
SGD 18,193 18,203 19,003
THB 635.28 675.28 703.28
USD #25,145 25,145 25,461
Cập nhật: 08/05/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 08/05/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25461
AUD 16487 16537 17052
CAD 18282 18332 18788
CHF 27744 27794 28357
CNY 0 3483.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27069 27119 27830
GBP 31474 31524 32176
HKD 0 3250 0
JPY 161.59 162.09 166.62
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0367 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15007 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18544 18594 19155
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8550000 8550000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 23:00