Rất khó trông vào 3.000 container vô chủ để giải "cơn khát" container

18:22 | 19/01/2021

117 lượt xem
|
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan Nguyễn Văn Cẩn cho rằng, việc giải phóng hơn 3.000 container vô chủ hiện nay là giải pháp ngọn, vấn đề là phải đặt ra câu hỏi làm sao giá container tăng cao như vậy?

Trả lời phóng viên về tiến độ giải phóng hơn 3.000 container mà cơ quan này đang giữ tại các cảng biển do hầu hết là hàng nhập khẩu vô chủ đã quá 90 ngày, để lấy vỏ phục vụ cơn khát vỏ container đang lên cao hiện nay.

Tuy nhiên, Tổng cục trưởng Nguyễn Văn Cẩn đặt lại câu hỏi: "Tại sao năm nay container khan hiếm, bị đội giá lên? Tại sao không tính quay vòng nhanh số container hàng xuất khẩu đi, đang bị một số nơi ém hàng lại để tăng giá thuê container?

Chỗ cần nhìn vào thì không nhìn, số container hàng vô chủ hiện nay tại cảng chủ yếu là hàng nhập lậu vi phạm, nói chung là rác thải. Toàn bộ số container phải được chuyển về nước xuất khẩu, tái xuất đến tận cùng nước xuất khẩu sang Việt Nam như Philippines xuất ngược trở lại Canada ấy".

Rất khó trông vào 3.000 container vô chủ để giải cơn khát container - 1
Ông Nguyễn Văn Cẩn, Tổng cục trưởng, Tổng cục Hải quan

Ông Cẩn cho biết, 5 năm qua Tổng cục Hải quan đã đương đầu với các cơ quan khác để xử lý vấn đề container rác thải này. Có hãng, doanh nghiệp hào hứng giải phóng container nhưng không đúng điều kiện, họ chỉ nhận chở container ra khỏi biên giới Việt Nam, nhưng không xác định điểm đến, điều này sẽ nguy cơ chuyển sang nước thứ 3, rồi có thể lại quay lại Việt Nam bằng nhiều cách thức khác nhau, cho nên không được giải quyết.

Theo lãnh đạo Tổng cục Hải quan, cơ quan này đang báo cáo cấp trên về hướng xử lý số container hàng tồn đọng quá 90 ngày. Tuy nhiên, việc xử lý này sẽ mất rất nhiều thời gian, do đó khó có thể kỳ vọng để phục vụ container cho doanh nghiệp xuất khẩu bởi phải xuất trả lại các nước đã xuất số hàng vi phạm sang Việt Nam.

Chúng ta phải nhìn rõ là sản xuất container không đòi hỏi công nghệ cao, không quá khó, thị trường quyết định nguồn cung sản phẩm, vì vậy doanh nghiệp tại Việt Nam có đầy đủ khả năng để sản xuất các vỏ container nói trên. Vấn đề là phải làm rõ tại sao các doanh nghiệp cho thuê tăng giá cao như hiện nay để tìm gốc rễ vấn đề để giải quyết.

Trước đó, đại diện Tổng cục Hải quan cho biết sắp tới có thể sẽ thanh lý hơn 3.000 container hàng hóa vi phạm, hàng vô chủ tại các cảng biển Hải Phòng, TP HCM để giải khát nhu cầu container đang tăng cao trên thị trường của các doanh nghiệp.

Hiện, mức giá thuê container đã tăng gấp từ 6-10 lần trong 3 tháng trở lại đây do nhiều container hàng xuất đi nhưng chậm quay đầu hoặc do hàng xuất khẩu năm 2020 và đầu năm 2020 tăng đột biến, trong đó chủ yếu là khẩu trang, may mặc, hàng rau quả và thực phẩm.

Theo Dân trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 ▼150K 15,100
Trang sức 99.9 14,690 ▼150K 15,090
NL 99.99 14,700 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼50K 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 14:00