Quy tắc, thủ tục phức tạp khiến doanh nghiệp nhỏ khó tận dụng FTA

10:39 | 08/06/2018

453 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Khó khăn cho các doanh nghiệp (DN) nhỏ và vừa hiện nay khi tiếp cận các hiệp định thương mại tự do (FTA) là do các quy tắc, thủ tục trong hầu hết các FTA rất phức tạp.
quy tac thu tuc phuc tap khien doanh nghiep nho kho tan dung fta
Các DN vừa và nhỏ vẫn đang gặp khó khăn khi tận dụng FTA để xuất khẩu. Ảnh minh họa

DN nhỏ và vừa chưa tận dụng được các FTA

Tại hội thảo “Hỗ trợ DN nhỏ và vừa tận dụng các FTA” do Bộ Công Thương tổ chức ngày 7/6 tại TP HCM, các chuyên gia kinh tế cho biết, theo kết quả khảo sát trên 200 DN tại 4 nước ASEAN trong đó có Việt Nam, có 50% DN cho rằng các FTA chỉ có tác dụng giảm thuế quan, 35% DN được khảo sát cho rằng các FTA giúp giải quyết hàng rào phi thuế và 20% DN cho biết không hiểu rõ về các FTA.

Cũng theo kết quả khảo sát này, 70% DN cho biết không có thông tin, không biết hỏi ai về các thông tin liên quan đến FTA; 70% DN cũng cho biết không nhận được sự hỗ trợ của Nhà nước về tìm hiểu các thông tin về FTA; 38% cho biết không được đào tạo kiến thức về quy trình xuất khẩu và cách xác định nguồn gốc xuất xứ.

Liên quan đến vấn đề này, bà Phạm Quỳnh Mai - Phó Vụ trưởng Vụ Chính sách Thương mại đa biên (Bộ Công Thương)- cho biết: Hiện các DN nhỏ và vừa (SME) đóng góp đáng kể vào tăng trưởng kinh tế, với tỷ lệ GDP từ 20- 50% ở phần lớn các nền kinh tế APEC. Tuy nhiên, chỉ có một số ít các SME tham gia vào các hoạt động thương mại ở nước ngoài do còn hạn chế khi tận dụng các FTA để tham gia có hiệu quả vào chuỗi cung ứng toàn cầu.

Theo ông Rajan Sudesh Ratna, Chuyên viên kinh tế, Bộ phận Thương mại, đầu tư và sáng tạo, UNESCAP Bangkok, dù vấn đề của các SME được đề cập nhiều trong các FTA nhằm hướng giảm thủ tục, giúp nâng cao năng lực cạnh tranh để DN tham gia vào xuất khẩu nhưng thực tế DN siêu nhỏ, nhỏ và vừa vẫn chưa thực sự tận dụng được.

“Khó khăn cho các SME tiếp cận các FTA là do các quy tắc, thủ tục trong hầu hết các FTA rất phức tạp. Điển hình như Hiệp định Đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP) trước đây có tới hơn 30 chương với hơn 1.000 trang, trong đó riêng quy định về quy tắc xuất xứ là 120 trang. Như vậy, làm sao các DN nhỏ và siêu nhỏ có thể nắm và hiểu hết được tất cả các quy định”, ông Rajan Sudesh Ratna nhấn mạnh.

Cần các hoạt động hỗ trợ tiếp cận FTA cụ thể

Là quốc gia đã ký cam kết 15 FTA, khả năng tận dụng các FTA DN tại Hàn Quốc được đánh giá là khá cao. Ông Jang Jindeok, Phó trưởng phòng Hợp tác FTA, Tổng cục Hải quan Hàn Quốc - cho biết, ở Hàn Quốc, các hoạt động hỗ trợ các SME tiếp cận với các FTA được triển khai trên hệ thống FTA PASS. Đây là hệ thống hỗ trợ các SME về quy tắc xuất xứ vì tìm hiểu về nguồn gốc xuất xứ không dễ với những DN này.

“Kể từ khi được triển khai, hệ thống FTA PASS đang được 10.000 DN nhỏ và vừa của Hàn Quốc sử dụng với hơn 100.000 văn bản mỗi năm. Các văn bản này chủ yếu liên quan đến nguồn gốc xuất xứ. Hệ thống này không chỉ đánh giá tự động yêu cầu về nguồn gốc xuất xứ, đưa ra giấy chứng nhận xuất xứ điện tử phù hợp với yêu cầu của Hải quan Hàn Quốc mà còn giúp quản lý và lưu trữ thông tin về nguồn gốc xuất xứ để kiểm tra và truy xuất được. Hệ thống này cũng có những chức năng hữu ích để hỗ trợ các DN thực hiện một cách dễ dàng hơn”, ông Jang Jindeok cho biết thêm.

Tại Indonesia, để hỗ trợ các DN tiếp cận được các FTA, nước này có trung tâm về FTA tại 5 thành phố lớn nhằm phổ biến và tư vấn và cunng cấp các dịch vụ hỗ trợ về FTA cho DN. Đây là các hình thức hỗ trợ có chi phí thấp, nhanh chóng nhất, khi DN gặp phải vấn đề gì cũng sẽ được tư vấn từ các trung tâm này. Bên cạnh đó, nhiều chuyên gia tư vấn độc lập từ các trường đại học tại Indonesia cũng tham gia để hỗ trợ cho các DN về FTA, các hoạt động hỗ trợ tập trung vào các vấn đề DN nhỏ và vừa gặp phải theo đặc thù của từng ngành nghề…

Từ thực tế trên, các chuyên gia cho rằng, trong quá trình thực thi các FTA quan trọng nhất là phải xác định được khó khăn và yêu cầu của SME là gì để đưa vào lộ trình hướng dẫn, hỗ trợ nhằm giúp các DN có thể tham gia tích cực và hiệu quả khi thực thi FTA.

Báo Công Thương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 09:45