Quảng Ngãi: Tính toán phương án vận hành thử nghiệm xã mới từ cuối tháng 6

20:14 | 09/06/2025

129 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ngày 9/6, đại diện Tỉnh ủy Quảng Ngãi đã thông tin về việc hoàn tất các công tác chuẩn bị để các đơn vị hành chính cấp xã, phường và đặc khu đi vào hoạt động chính thức từ ngày 1/7. Được biết, dự kiến danh sách lãnh đạo các xã mới sẽ được công bố vào ngày 21/6 và thử nghiệm vận hành từ ngày 25/6.

Theo đó, việc triển khai vận hành thử nghiệm đơn vị hành chính cấp xã mới sẽ được diễn ra trong 5 ngày, bắt đầu từ ngày 25/6. Phương án được đưa ra sẽ là 56 xã mới với tổng cộng 4.658 biên chế. Tỉnh Quảng Ngãi dự tính sẽ sử dụng lại 135 trụ sở cấp xã hiện có và 35 trụ sở sẽ dôi dư được tính toán sử dụng vào mục đích khác.

Ngày 21/6, tỉnh Quảng Ngãi sẽ công bố danh sách lãnh đạo quản lý các xã mới và tiến hành vận hành thử nghiệm vào ngày 25/6.
Ngày 21/6, tỉnh Quảng Ngãi sẽ công bố danh sách lãnh đạo quản lý các xã mới và tiến hành vận hành thử nghiệm vào ngày 25/6.

Đối với nhân sự lãnh đạo, có 40 cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ sẽ được tỉnh Quảng Ngãi điều động về quản lý công tác cấp xã. Trong đó, có 21 người giữ chức vụ Bí thư Đảng uỷ xã, 4 người làm Phó Bí thư thường trực, 8 người giữ chức chủ tịch và 7 người giữ chức phó chủ tịch UBND xã. Ngày 21/6, Quảng Ngãi sẽ công bố danh sách lãnh đạo các đơn vị hành chính cấp xã mới.

Sau khi hoàn tất việc sáp nhập tỉnh Quảng Ngãi và Kon Tum, tỉnh Quảng Ngãi mới sẽ có  96 đơn vị hành chính cấp xã.
Sau khi hoàn tất việc sáp nhập tỉnh Quảng Ngãi và Kon Tum, tỉnh Quảng Ngãi mới sẽ có 96 đơn vị hành chính cấp xã. Ảnh: Lê Quang Thọ.

Với những sự sắp xếp mới, đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh sẽ giảm từ 170 xã xuống còn 56 xã. Đồng thời, theo đề án sáp nhập với tỉnh Kon Tum, tỉnh Quảng Ngãi sẽ có 96 đơn vị cấp xã. Diện tích sau sáp nhập sẽ là khoảng 14.800km2 với dân số hơn 2,1 triệu người. Sau khi sáp nhập, tỉnh Quảng Ngãi sẽ có 2 văn phòng trong hệ thống chính trị đặt tại Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi.

Về nhân sự cấp tỉnh sau sáp nhập, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi mới sẽ gồm 71 người, Ban Thường vụ tỉnh uỷ sẽ có 17 người. Sau khi hoàn tất việc sáp nhập tỉnh, Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi mới nhiệm kỳ 2025 - 2030 sẽ được dự kiến tổ chức vào tháng 9.

Quảng Ngãi yêu cầu trục vớt tàu kéo sà lan chìm trên biển Lý Sơn để điều traQuảng Ngãi yêu cầu trục vớt tàu kéo sà lan chìm trên biển Lý Sơn để điều tra
Hành trình chuyển mình của PVSM qua những dự án tầm cỡHành trình chuyển mình của PVSM qua những dự án tầm cỡ
Nhân dân bày tỏ lòng tiếc thương với người con ưu tú của tỉnh Quảng NgãiNhân dân bày tỏ lòng tiếc thương với người con ưu tú của tỉnh Quảng Ngãi
Điểm tin xây dựng - bất động sản ngày 3/6: Đề xuất bỏ cấp phép xây dựng với dự án đã có quy hoạch chi tiếtĐiểm tin xây dựng - bất động sản ngày 3/6: Đề xuất bỏ cấp phép xây dựng với dự án đã có quy hoạch chi tiết

Phúc Nguyên

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 04/11/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Thái Bình 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
NL 99.99 13,850 ▼220K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850 ▼220K
Trang sức 99.9 13,840 ▼220K 14,810 ▼80K
Trang sức 99.99 13,850 ▼220K 14,820 ▼80K
Cập nhật: 04/11/2025 11:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 147 14,902
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 147 14,903
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,439 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,439 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,424 1,454
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 13,946 14,396
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,711 109,211
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,532 99,032
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,353 88,853
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,427 84,927
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,288 60,788
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Cập nhật: 04/11/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16649 16918 17492
CAD 18180 18456 19068
CHF 31887 32268 32912
CNY 0 3470 3830
EUR 29667 29939 30967
GBP 33748 34137 35060
HKD 0 3255 3457
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14665 15251
SGD 19623 19904 20428
THB 725 788 842
USD (1,2) 26056 0 0
USD (5,10,20) 26097 0 0
USD (50,100) 26126 26145 26349
Cập nhật: 04/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,124 26,124 26,349
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 29,899 29,923 31,062
JPY 167.52 167.82 174.85
GBP 34,162 34,254 35,057
AUD 16,950 17,011 17,459
CAD 18,416 18,475 19,005
CHF 32,217 32,317 33,000
SGD 19,784 19,846 20,463
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.94 17.67 18.97
THB 773.17 782.72 833.53
NZD 14,697 14,833 15,186
SEK - 2,733 2,813
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,557 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,867.93 - 6,582.97
TWD 771.03 - 928.51
SAR - 6,919.74 7,244.92
KWD - 83,571 88,446
Cập nhật: 04/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 04/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26105 26105 26349
AUD 16844 16944 17872
CAD 18356 18456 19471
CHF 32104 32134 33720
CNY 0 3659.3 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29825 29855 31581
GBP 34031 34081 35844
HKD 0 3390 0
JPY 166.99 167.49 178.03
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14781 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19771 19901 20627
THB 0 753.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 04/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 0 26,187 26,349
USD20 0 26,187 26,349
USD1 23,841 26,187 26,349
AUD 16,886 16,986 18,094
EUR 29,961 29,961 31,278
CAD 18,301 18,401 19,708
SGD 19,837 19,987 21,100
JPY 167.38 168.88 173.48
GBP 34,117 34,267 35,038
XAU 14,698,000 0 14,902,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/11/2025 11:00