Quảng Ngãi: Tính toán phương án vận hành thử nghiệm xã mới từ cuối tháng 6

20:14 | 09/06/2025

131 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ngày 9/6, đại diện Tỉnh ủy Quảng Ngãi đã thông tin về việc hoàn tất các công tác chuẩn bị để các đơn vị hành chính cấp xã, phường và đặc khu đi vào hoạt động chính thức từ ngày 1/7. Được biết, dự kiến danh sách lãnh đạo các xã mới sẽ được công bố vào ngày 21/6 và thử nghiệm vận hành từ ngày 25/6.

Theo đó, việc triển khai vận hành thử nghiệm đơn vị hành chính cấp xã mới sẽ được diễn ra trong 5 ngày, bắt đầu từ ngày 25/6. Phương án được đưa ra sẽ là 56 xã mới với tổng cộng 4.658 biên chế. Tỉnh Quảng Ngãi dự tính sẽ sử dụng lại 135 trụ sở cấp xã hiện có và 35 trụ sở sẽ dôi dư được tính toán sử dụng vào mục đích khác.

Ngày 21/6, tỉnh Quảng Ngãi sẽ công bố danh sách lãnh đạo quản lý các xã mới và tiến hành vận hành thử nghiệm vào ngày 25/6.
Ngày 21/6, tỉnh Quảng Ngãi sẽ công bố danh sách lãnh đạo quản lý các xã mới và tiến hành vận hành thử nghiệm vào ngày 25/6.

Đối với nhân sự lãnh đạo, có 40 cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ sẽ được tỉnh Quảng Ngãi điều động về quản lý công tác cấp xã. Trong đó, có 21 người giữ chức vụ Bí thư Đảng uỷ xã, 4 người làm Phó Bí thư thường trực, 8 người giữ chức chủ tịch và 7 người giữ chức phó chủ tịch UBND xã. Ngày 21/6, Quảng Ngãi sẽ công bố danh sách lãnh đạo các đơn vị hành chính cấp xã mới.

Sau khi hoàn tất việc sáp nhập tỉnh Quảng Ngãi và Kon Tum, tỉnh Quảng Ngãi mới sẽ có  96 đơn vị hành chính cấp xã.
Sau khi hoàn tất việc sáp nhập tỉnh Quảng Ngãi và Kon Tum, tỉnh Quảng Ngãi mới sẽ có 96 đơn vị hành chính cấp xã. Ảnh: Lê Quang Thọ.

Với những sự sắp xếp mới, đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh sẽ giảm từ 170 xã xuống còn 56 xã. Đồng thời, theo đề án sáp nhập với tỉnh Kon Tum, tỉnh Quảng Ngãi sẽ có 96 đơn vị cấp xã. Diện tích sau sáp nhập sẽ là khoảng 14.800km2 với dân số hơn 2,1 triệu người. Sau khi sáp nhập, tỉnh Quảng Ngãi sẽ có 2 văn phòng trong hệ thống chính trị đặt tại Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi.

Về nhân sự cấp tỉnh sau sáp nhập, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi mới sẽ gồm 71 người, Ban Thường vụ tỉnh uỷ sẽ có 17 người. Sau khi hoàn tất việc sáp nhập tỉnh, Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi mới nhiệm kỳ 2025 - 2030 sẽ được dự kiến tổ chức vào tháng 9.

Quảng Ngãi yêu cầu trục vớt tàu kéo sà lan chìm trên biển Lý Sơn để điều traQuảng Ngãi yêu cầu trục vớt tàu kéo sà lan chìm trên biển Lý Sơn để điều tra
Hành trình chuyển mình của PVSM qua những dự án tầm cỡHành trình chuyển mình của PVSM qua những dự án tầm cỡ
Nhân dân bày tỏ lòng tiếc thương với người con ưu tú của tỉnh Quảng NgãiNhân dân bày tỏ lòng tiếc thương với người con ưu tú của tỉnh Quảng Ngãi
Điểm tin xây dựng - bất động sản ngày 3/6: Đề xuất bỏ cấp phép xây dựng với dự án đã có quy hoạch chi tiếtĐiểm tin xây dựng - bất động sản ngày 3/6: Đề xuất bỏ cấp phép xây dựng với dự án đã có quy hoạch chi tiết

Phúc Nguyên

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Hà Nội - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đà Nẵng - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Miền Tây - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Tây Nguyên - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Cập nhật: 25/11/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
NL 99.99 14,230 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲170K
Trang sức 99.9 14,540 ▲250K 15,140 ▲250K
Trang sức 99.99 14,550 ▲250K 15,150 ▲250K
Cập nhật: 25/11/2025 17:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 ▲25K 15,292 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 ▲25K 15,293 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,485 ▲1339K 151 ▼1334K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,485 ▲1339K 1,511 ▲25K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 147 ▼1298K 150 ▼1325K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,015 ▲129861K 148,515 ▲133911K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,161 ▲1875K 112,661 ▲1875K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,466 ▲170K 10,216 ▲170K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,159 ▲1525K 91,659 ▲1525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,109 ▲1458K 87,609 ▲1458K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,206 ▲1042K 62,706 ▲1042K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cập nhật: 25/11/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16500 16768 17345
CAD 18152 18428 19042
CHF 31960 32341 32990
CNY 0 3470 3830
EUR 29791 30063 31086
GBP 33804 34193 35135
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14460 15050
SGD 19696 19977 20498
THB 731 794 848
USD (1,2) 26108 0 0
USD (5,10,20) 26150 0 0
USD (50,100) 26178 26198 26403
Cập nhật: 25/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 25/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 25/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26403
AUD 16675 16775 17703
CAD 18333 18433 19444
CHF 32194 32224 33814
CNY 0 3683.9 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29963 29993 31716
GBP 34093 34143 35912
HKD 0 3390 0
JPY 165.14 165.64 176.18
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14567 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19851 19981 20709
THB 0 760.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15300000 15300000 16000000
SBJ 13000000 13000000 16000000
Cập nhật: 25/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,206 26,256 26,403
USD20 26,206 26,256 26,403
USD1 26,206 26,256 26,403
AUD 16,720 16,820 17,932
EUR 30,069 30,069 31,375
CAD 18,279 18,379 19,691
SGD 19,910 20,060 20,625
JPY 165.16 166.66 171.28
GBP 34,139 34,289 35,066
XAU 15,038,000 0 15,242,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 17:00