PVcomBank triển khai gói tín dụng 13.500 tỷ đồng, lãi suất chỉ từ 10%/năm

15:46 | 06/05/2023

5,353 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) mới đây thông báo đẩy mạnh triển khai Gói tín dụng ưu đãi lên tới 13.500 tỷ đồng phục cho vay khách hàng với mức lãi suất cho vay giảm tới 4% so với lãi suất thông thường. Đối tượng được hưởng ưu đãi gồm các khách hàng cá nhân vay tiêu dùng, mua nhà/đất để ở, mua ô tô, các cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh, doanh nghiệp siêu nhỏ vay sản xuất kinh doanh các lĩnh vực ưu tiên, sản xuất và phân phối các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu… Gói tín dụng ưu đãi này sẽ được triển khai đến hết 31/01/2024 hoặc khi hết dư địa giải ngân.
PVcomBank triển khai gói tín dụng 13.500 tỷ đồng, lãi suất chỉ từ 10%/năm
PVcomBank triển khai gói tín dụng 13.500 tỷ đồng, lãi suất chỉ từ 10%/năm

Với việc kinh tế vĩ mô trong quý I/2023 đã cơ bản ổn định, lạm phát dần được kiểm soát, các doanh nghiệp trong nước đã có thêm những yếu tố thuận lợi để quay trở lại kinh doanh. Tuy nhiên, nguồn vốn - đặc biệt vốn giá rẻ vẫn được xem là cú hích để hỗ trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp, người dân ổn định sản xuất và phát triển, nhất là phân khúc doanh nghiệp siêu nhỏ (m.SME), cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh cá thể... Việc tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng sẽ giúp các khách hàng giảm bớt áp lực về dòng vốn lưu động trong thời điểm hiện tại, tập trung nguồn lực cho các kế hoạch ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn từ nay đến cuối năm 2023.

Do đó, quyết định đẩy mạnh gói tín dụng quy mô 13.500 tỷ đồng với lãi suất ưu đãi giảm tới 4% so với lãi thông thường của PVcomBank sẽ mang tới thị trường nguồn vốn giá rẻ, thêm sự lựa chọn cho khách hàng có nhu cầu vay. Với gói tín dụng này, tùy theo mục đích vay vốn tại PVcomBank, khách hàng có thể được hưởng lãi suất ưu đãi khởi điểm chỉ từ 10%/năm, hạn mức lên tới 20 tỷ đồng, linh hoạt phương án trả lãi, gốc.

Điều này cũng hoàn toàn phù hợp với chính sách điều chỉnh lãi suất điều hành của Ngân hàng Nhà nước vừa qua với mức giảm lên tới 1%, bởi đây là quyết định phù hợp nhằm giúp các ngân hàng thương mại nói chung và PVcomBank nói riêng có cơ hội giảm lãi suất huy động, theo đó, giảm lãi suất cho vay, có thêm điều kiện đưa tín dụng vào nền kinh tế.

Ông Ngô Đăng Hoan, Phó Giám đốc Khối Khách hàng cá nhân PVcomBank cho biết, với gói tín dụng ưu đãi 13.500 tỷ đồng, các Chi nhánh/phòng giao dịch PVcomBank trên toàn quốc sẽ tập trung phục vụ phân khúc khách hàng là hộ kinh doanh, doanh nghiệp siêu nhỏ m.SME, các cá nhân có nhu cầu mua nhà để ở. Trong đó, Ngân hàng sẽ ưu tiên cho vay tại những dự án chung cư, nhà ở riêng lẻ, dự án nhà ở xã hội, nhà cho công nhân tại các khu công nghiệp.

“Đối với lĩnh vực bất động sản, cho vay mua nhà ở xã hội, nhà cho công nhân là phân khúc thị trường còn bỏ ngỏ do biên lợi nhuận mỏng hơn các mục đích tín dụng khác. Tuy nhiên, mục tiêu mà chúng tôi hướng tới là tạo điều kiện để người dân, công nhân, người lao động thu nhập thấp có cơ hội sở hữu một căn nhà với chi phí hợp lý, làm nơi lưu trú, an cư. Bên cạnh đó, chúng tôi hy vọng gói tín dụng 13.500 tỷ đồng này sẽ góp phần hỗ trợ sự phục hồi của thị trường bất động sản trong thời gian tới”, ông Hoan cho biết thêm.

Với mục tiêu đó, PVcomBank đã sớm tiếp cận và hợp tác với các chủ đầu tư uy tín trên thị trường bất động sản về nhà ở xã hội. Khách hàng có nhu cầu sẽ được PVcomBank tư vấn gói giải pháp tài chính phù hợp với nguồn thu nhập hàng tháng và khả năng trả nợ với lãi suất ưu đãi từ 10%/năm, thời hạn vay lên tới 25 năm, linh hoạt phương án trả lãi, gốc.

Ngoài ra, các doanh nghiệp m.SME, hộ kinh doanh gia đình, các tiểu thương, chủ cơ sở sản xuất… có nhu cầu vay vốn bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh cũng là đối tượng khách hàng của gói tín dụng này với mức lãi suất áp dụng từ 10,49%/năm. Không chỉ ưu đãi về lãi suất, PVcomBank cũng xây dựng các gói sản phẩm, chính sách phù hợp với từng phân khúc, đặc điểm và nhu cầu của khách hàng như linh hoạt kỳ trả nợ, không thu phí trả nợ trước hạn đối với nhóm khách hàng vay kinh doanh. Ngân hàng cũng chú trọng đến thủ tục hồ sơ, đơn giản hóa việc chứng minh nguồn thu chỉ bằng kê khai, tinh gọn quy trình và giảm thời gian duyệt vay… để khách hàng sớm được giải ngân.

Kể từ đầu năm 2023, PVcomBank đã có 2 lần điều chỉnh lãi suất cho vay khách hàng cá nhân thuộc các lĩnh vực ưu tiên, mua nhà ở, nhà ở xã hội, nhà ở công nhân với các mức giảm từ 0,5%/năm đến 1%/năm. Điều này không chỉ kích cầu tín dụng mà còn là động thái tích cực của PVcomBank trong việc đồng hành cùng Chính phủ, ngành ngân hàng triển khai đồng bộ nhiều chính sách, giải pháp nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp, người dân tiếp cận vốn vay, phục hồi các hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo đà cho sự phát triển trở lại của nền kinh tế.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,226 16,246 16,846
CAD 18,219 18,229 18,929
CHF 27,240 27,260 28,210
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,328 26,538 27,828
GBP 31,150 31,160 32,330
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.78 158.93 168.48
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,235 2,355
NZD 14,844 14,854 15,434
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,086 18,096 18,896
THB 631.59 671.59 699.59
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 19:00