PVcomBank tặng 0,3% lãi suất tiết kiệm cho khách hàng

14:28 | 09/05/2017

555 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhằm giúp khách hàng tích lũy hiệu quả để tăng tốc hiện thực hóa những ước mơ lớn của cuộc đời, từ ngày 9/5 đến 24/5/2017, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) triển khai chương trình ưu đãi lãi suất cho các khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm trên toàn hệ thống.
pvcombank tang 03 lai suat tiet kiem cho khach hang
Khách hàng giao dịch tại PVcomBank.

Đáp ứng nhu cầu tích lũy ngày càng nhiều của khách hàng, PVcomBank đã và đang cung cấp một loạt các sản phẩm, dịch vụ đa dạng, linh hoạt, cùng với đó là mức lãi suất cạnh tranh và có khả năng sinh lời tối đa cho khách hàng. Đặc biệt, trong thời gian từ 9/5 đến 24/5/2017, PVcomBank triển khai chương trình ưu đãi lãi suất tiết kiệm nhằm giúp khách hàng đẩy nhanh tốc độ tích lũy, từ đó thoải mái tận hưởng cuộc sống, thỏa sức đam mê và chạm đến những ước mơ lớn của cuộc đời thật nhanh chóng.

Theo đó, khi khách hàng thực hiện giao dịch Tiền gửi Đại chúng, Tiết kiệm Bậc thang hay Tiết kiệm trả lãi trước, PVcomBank dành tặng các khách hàng mức ưu đãi lãi suất như sau: Với các khoản tiền gửi từ 30 triệu VNĐ đến dưới 100 triệu VNĐ, khách hàng được hưởng mức lãi suất tăng thêm 0,1%/năm so với mức lãi suất niêm yết; Với các khoản tiền gửi từ 100 triệu VNĐ đến dưới 500 triệu VNĐ, lãi suất được cộng thêm 0,2%/năm so với mức lãi suất niêm yết; Và với các khoản từ 500 triệu VNĐ trở lên, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất cao hơn 0,3%/năm so với mức lãi suất niêm yết.

Chương trình chỉ áp dụng với các khách hàng mở mới Sổ tiết kiệm có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên và không áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng.

Được biết thời gian qua, PVcomBank không chỉ ngày một nâng cấp, hoàn thiện các sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng với nhiều tính năng tiện ích và lãi suất ưu đãi mà còn triển khai nhiều chương trình khuyến mại, ưu đãi, hy vọng có thể mang lại lợi ích cao nhất và kịp thời nhất cho khách hàng. Thông qua các hoạt động này, PVcomBank đã xây dựng được sự khác biệt trong phong cách phục vụ, khẳng định uy tín và thương hiệu trên thị trường tài chính tiền tệ.

Thu Hằng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,800
AVPL/SJC HCM 87,700 89,800
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,800
Nguyên liệu 9999 - HN 75,250 76,150
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 76,050
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,800
Cập nhật: 19/05/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 77.400
TPHCM - SJC 87.700 90.200
Hà Nội - PNJ 75.500 77.400
Hà Nội - SJC 87.700 90.200
Đà Nẵng - PNJ 75.500 77.400
Đà Nẵng - SJC 87.700 90.200
Miền Tây - PNJ 75.500 77.400
Miền Tây - SJC 88.000 90.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.400 76.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.900 57.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.330 44.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.450 31.850
Cập nhật: 19/05/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,515 7,700
Trang sức 99.9 7,505 7,690
NL 99.99 7,520
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,515
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,580 7,730
Miếng SJC Thái Bình 8,780 9,020
Miếng SJC Nghệ An 8,780 9,020
Miếng SJC Hà Nội 8,780 9,020
Cập nhật: 19/05/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,700 90,400
SJC 5c 87,700 90,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,700 90,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,600 77,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,600 77,300
Nữ Trang 99.99% 75,400 76,400
Nữ Trang 99% 73,644 75,644
Nữ Trang 68% 49,607 52,107
Nữ Trang 41.7% 29,512 32,012
Cập nhật: 19/05/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 19/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,710 16,730 17,330
CAD 18,384 18,394 19,094
CHF 27,469 27,489 28,439
CNY - 3,452 3,592
DKK - 3,617 3,787
EUR #26,804 27,014 28,304
GBP 31,758 31,768 32,938
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.26 159.41 168.96
KRW 16.61 16.81 20.61
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,302 2,422
NZD 15,345 15,355 15,935
SEK - 2,300 2,435
SGD 18,349 18,359 19,159
THB 652.14 692.14 720.14
USD #25,165 25,165 25,450
Cập nhật: 19/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 19/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 19/05/2024 10:00