PVcomBank dùng công nghệ để chinh phục trải nghiệm giới trẻ

17:51 | 21/02/2022

6,705 lượt xem
|
(PetroTimes) - Với việc ứng dụng yếu tố công nghệ vào các sản phẩm dịch vụ tài chính, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) đã gây được ấn tượng mạnh và mang đến những cảm xúc mới lạ trong trải nghiệm cho hơn 5.000 sinh viên của trường Đại học Thủy lợi ngay trong ngày đầu quay trở lại trường học.
Ảnh minh hoạ.https://kinhtexaydung.petrotimes.vn

Hòa chung vào không khí hân hoan của cả nước đón chào các bạn học sinh – sinh viên, PVcomBank cùng nhiều tổ chức tín dụng đã triển khai gian hàng giới thiệu sản phẩm dịch vụ tài chính tại trường Đại học Thủy lợi nhằm tư vấn, định hướng tài chính cho các bạn trẻ.

Với mục tiêu trọng tâm phát triển Ngân hàng số, hướng tới số hóa toàn bộ các sản phẩm dịch vụ, PVcomBank đã lấy tính năng eKYC (giải pháp định danh điện tử) làm chủ đề chính cho gian hàng. Tại đây, các bạn trẻ đã được tham gia trải nghiệm mở tài khoản mà không cần tới quầy, không phải hoàn tất các thủ tục giấy tờ, chỉ cần thông qua ứng dụng PV-Mobile Banking và website trực tuyến.

Nhờ công nghệ eKYC, nhiều bạn trẻ đã mở tài khoản chỉ trong chưa đầy 1 phút và trải nghiệm các tiện ích miễn phí dành cho sinh viên 4.0 như: Giao dịch trực tuyến mọi lúc, mọi nơi; Nhận biến động tài khoản ngay trên ứng dụng; Thanh toán hóa đơn sinh hoạt, topup điện thoại 24/7; Liên kết dễ dàng với các sàn thương mại điện tử (Shopee, Lazada…); Đổi quà tặng hấp dẫn ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ về trải nghiệm thú vị của mình, một tân sinh viên K63 cho biết: “Trước đây, muốn mở được tài khoản ngân hàng, em phải đến quầy giao dịch để đăng ký trực tiếp. Sau khi biết đến tính năng eKYC của PVcomBank, em thấy mọi thứ đơn giản hơn rất nhiều, lại còn nhanh chóng và tiện lợi nữa. Em đã mở tài khoản cho mình và sẽ sử dụng thường xuyên sau này”.

Đặc biệt, trong ngày tựu trường, PVcomBank còn dành tặng gói ưu đãi đặc quyền, chỉ dành riêng cho sinh viên Đại học Thủy lợi, bao gồm: Miễn trọn đời mọi phí quản lý; Không yêu cầu số dư tối thiểu trong tài khoản; Nhận 30.000 đồng cho giao dịch đầu tiên sau khi mở tài khoản thành công; Nhận ngay 01 bình nước hoặc 01 thẻ cào điện thoại sau khi mở tài khoản thành công trong thời gian diễn ra chương trình. Với những đặc quyền này, các sinh viên hoàn toàn yên tâm khi sử dụng sản phẩm dịch vụ tài chính của ngân hàng trong suốt hành trình học tập và lập nghiệp sau này.

Nói tới ý nghĩa của việc tham gia sự kiện, đại diện PVcomBank cho biết: “Đồng hành cùng giáo dục luôn là một trong những ưu tiên hàng đầu của PVcomBank. Những gì PVcomBank mang đến sự kiện, không đơn giản là sản phẩm dịch vụ tài chính thông thường mà còn là những quà tặng ý nghĩa qua các ưu đãi, là sự cam kết về sự tận tâm mà Ngân hàng dành cho thế hệ tương lai của đất nước”.

Trong suốt hành trình phát triển, PVcomBank không ngừng mở rộng kết nối và hợp tác cùng các trường Cao đẳng, Đại học uy tín trên cả nước mang đến sản phẩm dịch vụ tài chính ưu việt, những trải nghiệm hoàn toàn mới cho thầy cô và các bạn sinh viên. Việc giới thiệu các sản phẩm dịch vụ được số hóa cho thấy sự nhanh nhạy của PVcomBank trong việc nắm bắt và ứng dụng công nghệ để chinh phục những khách hàng trẻ trung, năng động, hiện đại. Và sự đón nhận nồng nhiệt của các bạn trẻ dành cho gian hàng của PVcomBank trong ngày hội tựu trường đã phần nào chứng minh rõ điều này.

P.V

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 147,800
Hà Nội - PNJ 144,800 147,800
Đà Nẵng - PNJ 144,800 147,800
Miền Tây - PNJ 144,800 147,800
Tây Nguyên - PNJ 144,800 147,800
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 147,800
Cập nhật: 16/10/2025 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,690 ▲150K 15,040 ▲250K
Trang sức 99.9 14,680 ▲150K 15,030 ▲250K
NL 99.99 14,690 ▲150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,690 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,750 ▲150K 15,050 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,750 ▲150K 15,050 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,750 ▲150K 15,050 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 14,600 14,800
Miếng SJC Nghệ An 14,600 14,800
Miếng SJC Hà Nội 14,600 14,800
Cập nhật: 16/10/2025 08:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 14,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 14,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cập nhật: 16/10/2025 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16634 16903 17478
CAD 18235 18511 19126
CHF 32329 32712 33364
CNY 0 3470 3830
EUR 29991 30264 31292
GBP 34436 34828 35759
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14767 15354
SGD 19776 20057 20584
THB 724 788 841
USD (1,2) 26073 0 0
USD (5,10,20) 26114 0 0
USD (50,100) 26142 26177 26364
Cập nhật: 16/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 16/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 16/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26364
AUD 16726 16826 17434
CAD 18408 18508 19113
CHF 32707 32737 33624
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30268 30298 31320
GBP 34846 34896 36009
HKD 0 3390 0
JPY 171.26 171.76 178.81
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19961 20091 20822
THB 0 755 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 08:45