PVcomBank dùng công nghệ để chinh phục trải nghiệm giới trẻ

17:51 | 21/02/2022

6,669 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Với việc ứng dụng yếu tố công nghệ vào các sản phẩm dịch vụ tài chính, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) đã gây được ấn tượng mạnh và mang đến những cảm xúc mới lạ trong trải nghiệm cho hơn 5.000 sinh viên của trường Đại học Thủy lợi ngay trong ngày đầu quay trở lại trường học.
Ảnh minh hoạ.https://kinhtexaydung.petrotimes.vn

Hòa chung vào không khí hân hoan của cả nước đón chào các bạn học sinh – sinh viên, PVcomBank cùng nhiều tổ chức tín dụng đã triển khai gian hàng giới thiệu sản phẩm dịch vụ tài chính tại trường Đại học Thủy lợi nhằm tư vấn, định hướng tài chính cho các bạn trẻ.

Với mục tiêu trọng tâm phát triển Ngân hàng số, hướng tới số hóa toàn bộ các sản phẩm dịch vụ, PVcomBank đã lấy tính năng eKYC (giải pháp định danh điện tử) làm chủ đề chính cho gian hàng. Tại đây, các bạn trẻ đã được tham gia trải nghiệm mở tài khoản mà không cần tới quầy, không phải hoàn tất các thủ tục giấy tờ, chỉ cần thông qua ứng dụng PV-Mobile Banking và website trực tuyến.

Nhờ công nghệ eKYC, nhiều bạn trẻ đã mở tài khoản chỉ trong chưa đầy 1 phút và trải nghiệm các tiện ích miễn phí dành cho sinh viên 4.0 như: Giao dịch trực tuyến mọi lúc, mọi nơi; Nhận biến động tài khoản ngay trên ứng dụng; Thanh toán hóa đơn sinh hoạt, topup điện thoại 24/7; Liên kết dễ dàng với các sàn thương mại điện tử (Shopee, Lazada…); Đổi quà tặng hấp dẫn ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ về trải nghiệm thú vị của mình, một tân sinh viên K63 cho biết: “Trước đây, muốn mở được tài khoản ngân hàng, em phải đến quầy giao dịch để đăng ký trực tiếp. Sau khi biết đến tính năng eKYC của PVcomBank, em thấy mọi thứ đơn giản hơn rất nhiều, lại còn nhanh chóng và tiện lợi nữa. Em đã mở tài khoản cho mình và sẽ sử dụng thường xuyên sau này”.

Đặc biệt, trong ngày tựu trường, PVcomBank còn dành tặng gói ưu đãi đặc quyền, chỉ dành riêng cho sinh viên Đại học Thủy lợi, bao gồm: Miễn trọn đời mọi phí quản lý; Không yêu cầu số dư tối thiểu trong tài khoản; Nhận 30.000 đồng cho giao dịch đầu tiên sau khi mở tài khoản thành công; Nhận ngay 01 bình nước hoặc 01 thẻ cào điện thoại sau khi mở tài khoản thành công trong thời gian diễn ra chương trình. Với những đặc quyền này, các sinh viên hoàn toàn yên tâm khi sử dụng sản phẩm dịch vụ tài chính của ngân hàng trong suốt hành trình học tập và lập nghiệp sau này.

Nói tới ý nghĩa của việc tham gia sự kiện, đại diện PVcomBank cho biết: “Đồng hành cùng giáo dục luôn là một trong những ưu tiên hàng đầu của PVcomBank. Những gì PVcomBank mang đến sự kiện, không đơn giản là sản phẩm dịch vụ tài chính thông thường mà còn là những quà tặng ý nghĩa qua các ưu đãi, là sự cam kết về sự tận tâm mà Ngân hàng dành cho thế hệ tương lai của đất nước”.

Trong suốt hành trình phát triển, PVcomBank không ngừng mở rộng kết nối và hợp tác cùng các trường Cao đẳng, Đại học uy tín trên cả nước mang đến sản phẩm dịch vụ tài chính ưu việt, những trải nghiệm hoàn toàn mới cho thầy cô và các bạn sinh viên. Việc giới thiệu các sản phẩm dịch vụ được số hóa cho thấy sự nhanh nhạy của PVcomBank trong việc nắm bắt và ứng dụng công nghệ để chinh phục những khách hàng trẻ trung, năng động, hiện đại. Và sự đón nhận nồng nhiệt của các bạn trẻ dành cho gian hàng của PVcomBank trong ngày hội tựu trường đã phần nào chứng minh rõ điều này.

P.V

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,419 16,439 17,039
CAD 18,189 18,199 18,899
CHF 27,442 27,462 28,412
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,453 26,663 27,953
GBP 31,203 31,213 32,383
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 159.92 160.07 169.62
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,246 2,366
NZD 14,975 14,985 15,565
SEK - 2,262 2,397
SGD 18,190 18,200 19,000
THB 634.46 674.46 702.46
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 08:00