PVChem-ITS: Chung niềm tin vươn tầm cao mới

11:36 | 11/01/2021

3,678 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Chi nhánh Dịch vụ Kỹ thuật Công nghiệp (Chi nhánh/PVChem-ITS) thuộc Tổng công ty Hóa chất và Dịch vụ Dầu khí (Tổng công ty/PVChem) đã long trọng tổ chức Lễ kỷ niệm 10 năm thành lập Chi nhánh (13/1/2011-13/1/2021).

Tham dự lễ kỷ niệm có đồng chí Nghiêm Thùy Lan - Ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Ủy viên BTV Đảng ủy Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, Chủ tịch Công đoàn Dầu khí Việt Nam, đồng chí Trương Đại Nghĩa - Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐQT PVChem, đồng chí Hoàng Trọng Dũng - Phó Bí thư Đảng ủy, Tổng giám đốc PVChem, các đồng chí Ủy viên HĐQT, Phó Tổng giám đốc, các đồng chí nguyên lãnh đạo HĐQT, Ban Tổng giám đốc PVChem, đại diện lãnh đạo các ban/văn phòng Công ty Mẹ -PVChem và toàn thể CBCNV PVChem-ITS.

PVChem-ITS: Chung niềm tin vươn tầm cao mới
PVChem-ITS: Chung niềm tin vươn tầm cao mới

Chi nhánh PVChem-ITS được thành lập với mục tiêu cung cấp dịch vụ làm sạch và xử lý môi trường. Đây là lĩnh vực hoàn toàn mới về thiết bị kỹ thuật, thị trường, công nghệ, đối tác… trong chuỗi các lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật mà PVChem thực hiện và cũng tương đối mới tại Việt Nam. Có thể nói vào thời điểm đó, PVChem (trước đây là DMC) là một trong những đơn vị đầu tiên tại Việt Nam thực hiện lĩnh vực dịch vụ này.

Những ngày đầu thành lập, đội ngũ lãnh đạo và CBCVN PVChem-ITS đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận công nghệ, tìm hiểu thị trường, đối tác... Song bằng tinh thần đoàn kết, quyết tâm, ham học hỏi, cùng sự ủng hộ, tạo điều kiện từ phía Tổng công ty/Tập đoàn, đến nay, PVChem-ITS đã đạt được thành công nhất định, từng bước làm chủ công nghệ, chủ động tham gia cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong và ngoài ngành Dầu khí, khẳng định uy tín, thương hiệu của PVChem.

Có thể nói, những nỗ lực của Chi nhánh đã được đền đáp xứng đáng khi PVChem-ITS đã có cơ hội tham gia cung cấp dịch vụ làm sạch trong quá trình xây dựng Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn, Nhiệt điện Vĩnh Tân, Nhiệt điện Ô Môn, bảo dưỡng tại các nhà máy điện, đạm khác; 4 lần tham gia Turnaround, đặc biệt PVChem-ITS đã chạm vào trái tim Nhà máy Lọc dầu Dung Quất khi tham gia bảo dưỡng phân xưởng RFCC trong lần TA4 năm 2020 vừa qua.

Trong lĩnh vực xử lý môi trường, PVChem đã tham gia cung cấp xử lý nước, quan trắc môi trường, lập kế hoạch sinh kế…, đặc biệt phát triển dịch vụ O&M hệ thống xử lý nước thải, thực hiện dịch vụ vận hành trạm nước thải của nhà máy lọc dầu. Kết quả này thể hiện sự kiên trì phấn đấu, vượt qua khó khăn của tập thể lãnh đạo, CBCNV Chi nhánh và thể hiện sự chỉ đạo quyết liệt, đúng hướng của ban lãnh đạo PVChem.

Tại buổi lễ, thay mặt lãnh đạo PVChem, Chủ tịch HĐQT PVChem Trương Đại Nghĩa và Tổng giám đốc Hoàng Trọng Dũng đã gửi lời chúc mừng sự trưởng thành, lớn mạnh của Chi nhánh PVChem-ITS trong quá trình 10 năm xây dựng và phát triển. Tiềm năng phát triển của lĩnh vực dịch vụ công nghiệp của Chi nhánh còn rất lớn bởi đây là dịch vụ thường xuyên không chỉ ngành Dầu khí mà các ngành công nghiệp. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao, đa dạng của lĩnh vực dịch vụ này, Chi nhánh PVChem-ITS cần tập trung nâng cao chất lượng công tác quản trị, đào tạo nhân lực, cập nhật công nghệ, kỹ thuật tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo tính cạnh tranh.

Ban lãnh đạo PVChem hy vọng PVChem-ITS sẽ phối hợp tốt với các đơn vị thành viên khác của Tổng công ty, cùng nhau tạo ra sức mạnh để cạnh tranh tốt hơn trên thị trường, qua đó hiện thực hóa Chiến lược phát triển PVChem đến năm 2035 định hướng đến năm 2045 cho lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật công nghiệp - đó là trở thành đơn vị thuộc Top 3 cung cấp dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng các công trình dầu khí tại Việt Nam, Top 5 các công ty cung cấp dịch vụ môi trường uy tín tại Việt Nam. Trong đó, tập trung vào các dịch vụ xây dựng và vận hành (O&M) các trạm nước thải, cung cấp các tư vấn về quản lý môi trường giai đoạn 2020-2025 và xuất khẩu dịch vụ sang các nước khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2025-2030.

Thay mặt ban lãnh đạo Chi nhánh, Giám đốc PVChem-ITS Nguyễn Đức Giang gửi lời cảm ơn sâu sắc đến lãnh đạo Tập đoàn, lãnh đạo PVChem trong suốt thời gian qua đã quan tâm, hỗ trợ và định hướng cho Chi nhánh. Tập thể lãnh đạo và CBCNV PVChem-ITS cam kết tiếp tục nỗ lực, đoàn kết phấn đấu cho một thập kỷ mới rực rỡ hơn đúng như khẩu hiệu “Chung niềm tin - Vươn tầm cao mới” của Chi nhánh.

PVChem-ITS đang tập trung phát triển các dịch vụ xây dựng và vận hành (O&M) các trạm nước thải, cung cấp các tư vấn về quản lý môi trường giai đoạn 2020-2025 và xuất khẩu dịch vụ sang các nước khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2025-2030.

P.V

PVChem ra mắt Công ty TNHH PVChem-Tech

PVChem ra mắt Công ty TNHH PVChem-Tech

Vừa qua, Tổng công ty Hóa chất và Dịch vụ Dầu khí (PVChem) đã tổ chức lễ ra mắt Công ty TNHH PVChem-Tech (PVChem-Tech). Đây là chi nhánh thứ hai của PVChem chuyển đổi mô hình hoạt động từ chi nhánh sang công ty TNHH theo kế hoạch tái cơ cấu của Tổng công ty.

PVChem vinh dự đạt giải thưởng Báo cáo thường niên tốt nhất

PVChem vinh dự đạt giải thưởng Báo cáo thường niên tốt nhất

Vừa qua, tại Lễ trao giải Cuộc bình chọn Doanh nghiệp niêm yết năm 2020, Tổng công ty Hóa chất và Dịch vụ Dầu khí (PVChem - mã chứng khoán PVC) đã vinh dự là một trong những doanh nghiệp đạt giải thưởng Báo cáo thường niên tốt nhất 2020.

PVChem ổn định để phát triển bền vững

PVChem ổn định để phát triển bền vững

Đại hội đồng cổ đông thường niên Tổng công ty Hóa chất và Dịch vụ Dầu khí, tiền thân là Tổng công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm Dầu khí (mã cổ phiếu PVC) sẽ diễn ra vào chiều ngày 22/6/2020. Cổ phiếu PVC chính thức niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội đến nay đã được 13 năm, trải qua không ít những thăng trầm song cổ phiếu PVC luôn nhận được sự ủng hộ, tin tưởng, đồng hành và sẻ chia của các cổ đông/nhà đầu tư.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 11:00