PVChem chia cổ tức bằng tiền mặt hơn 21 tỉ đồng

10:40 | 23/06/2020

1,916 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiều ngày 22/6, tại Hà Nội, Tổng Công ty Hóa chất và Dịch vụ Dầu khí (PVChem – Mã cổ phiếu PVC) tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2020.

Tham dự Đại hội, về phía Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) có đồng chí Nguyễn Vũ Trường Sơn – Thành viên Hội đồng Thành viên; đồng chí Lê Xuân Huyên, Phó Tổng giám đốc PVN; đồng chí Trần Quang Dũng – Ủy viên Ban Thường vụ, Trưởng ban Truyền Thông và Văn hóa doanh nghiệp PVN. Về phía PVChem có Chủ tịch HĐQT PVChem Trương Đại Nghĩa, Tổng giám đốc PVChem Hoàng Trọng Dũng, các đồng chí Ủy viên HĐQT, Phó Tổng giám đốc cùng đại diện các cổ đông có quyền biểu quyết tại đại hội.

pvchem chia co tuc bang tien mat hon 21 ti dong
Đồng chí Nguyễn Vũ Trường Sơn chụp ảnh cùng Ban lãnh đạo PVChem nhiệm kỳ 2020-2025.

Đại hội đã lắng nghe và đóng góp ý kiến vào các báo cáo về kết quả SXKD năm 2019 và kế hoạch SXKD năm 2020, Báo cáo hoạt động của HĐQT, Ban kiểm soát; Tờ trình miễn nhiệm, bầu bổ sung nhân sự tham gia HĐQT PVChem; Tờ trình về thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng, thù lao đối với HĐQT, Tổng Giám đốc, Ban Kiểm soát PVChem.

Đại hội đã thống nhất thông qua đối với các tờ trình như báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2019, Phương án phân phối lợi nhuận năm 2019 và kế hoạch phân phối lợi nhuận năm 2020, nhân sự thành viên HĐQT PVChem nhiệm kỳ 2020-2025, thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý PVChem…

Theo báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh được Tổng giám đốc PVChem Hoàng Trọng Dũng trình bày tại đại hội, bước vào năm 2019 và 6 tháng đầu năm 2020, PVChem xác định rõ các chỉ tiêu kế hoạch còn nhiều thách thức, đặc biệt là cuộc khủng hoảng kép do giá dầu giảm sâu và dịch Covid -19 lây lan rộng ảnh hưởng nghiêm trọng đến các đơn vị dịch vụ dầu khí. Mặt khác, sức ép lớn từ sự cạnh tranh của các đối thủ trong cùng ngành dẫn tới tỷ lệ trúng thầu các gói thầu cung cấp dịch vụ giảm mạnh.

pvchem chia co tuc bang tien mat hon 21 ti dong
Tổng giám đốc PVChem Hoàng Trọng Dũng báo cáo hoạt động SXKD năm 2019 và phương hướng năm 2020.

Vượt qua các khó khăn thách thức, PVChem đã hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh như Tổng doanh thu đạt gần 2.288 tỉ đồng (117% kế hoạch), lợi nhuận trước thuế đạt 45,2 tỉ đồng (gần gấp 3 lần so với năm 2018), nộp ngân sách nhà nước gần 151 tỉ đồng (196% kế hoạch).

PVChem xác định một số nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2020 như Chuẩn bị phương án tăng vốn điều lệ, hoàn thành chuyển đổi mô hình hoạt động các Chi nhánh thành Công ty TNHH, thành lập Công ty Liên doanh PVIG, mở rộng liên doanh M-I Việt Nam. Đồng thời tối ưu hóa các chi phí để gia tăng hiệu quả hoạt động, khai thác hiệu quả tài sản trong toàn Tổng Công ty.

Đặc biệt, PVChem sẽ duy trì và phát triển kinh doanh hóa chất trong ngành, tập trung vào hóa chất lọc dầu, dịch vụ hóa chất khai thác, hoá chất khoan và phân phối kinh doanh các sản phẩm hóa dầu trong nội địa và cả quốc tế.

pvchem chia co tuc bang tien mat hon 21 ti dong
Đoàn chủ tịch điều hành đại hội.

Bên cạnh đó, PVChem sẽ tích cực nghiên cứu sản xuất các dòng sản phẩm mới có hiệu quả kinh tế làm nền tảng cho sự phát triển bền vững lâu dài, các dự án mới phù hợp với định hướng phát triển của Tổng Công ty nhằm nâng cao tỷ trọng lĩnh vực sản xuất.

Đại hội cũng đã bỏ phiếu thống nhất bầu 02 Ủy viên HĐQT PVChem nhiệm kỳ 2020-2025 gồm ông Nguyễn Ngọc Quỳnh và ông Hà Duy Tân. Thực tế đây là hai đồng chí Ủy viên HĐQT nhiệm kỳ 2015-2020 có nhiều thành tích và đóng góp giúp PVChem vượt qua gia đoạn đầy khó khăn thách thức vừa qua.

Dự kiến, PVChem sẽ tiến hành chia cổ tức bằng tiền mặt cho các cổ đông khoảng 21,375 tỉ đồng từ lợi nhuận sau thuế năm 2019, dự kiến năm 2020 sẽ chia cổ tức bằng 4%/mệnh giá cổ phiếu.

Thành Công

pvchem chia co tuc bang tien mat hon 21 ti dong

PVChem sẵn sàng tham gia bảo dưỡng tổng thể NMLD Dung Quất
pvchem chia co tuc bang tien mat hon 21 ti dong

PVChem ổn định để phát triển bền vững
pvchem chia co tuc bang tien mat hon 21 ti dong

Kỹ sư Trần Khắc Hợp: Dám làm dám chịu trách nhiệm
pvchem chia co tuc bang tien mat hon 21 ti dong

PVChem tôn vinh điển hình tiên tiến và tổng kết phong trào Thi đua yêu nước 2015-2019

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 06:45