PV GAS được vinh danh Top 10 doanh nghiệp có năng lực quản trị tốt nhất sàn chứng khoán

14:09 | 25/09/2019

534 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, tại Hà Nội đã diễn ra Lễ công bố và trao chứng nhận Doanh nghiệp có năng lực quản trị - năng lực tài chính tốt nhất sàn chứng khoán Việt Nam do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), báo Diễn đàn Doanh nghiệp phối hợp với Viện Nghiên cứu và phát triển doanh nghiệp (INBUS), Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) tổ chức. Trong đó, Tổng Công ty khí Việt Nam - CTCP (PV GAS, MCK: GAS) vinh dự nằm trong Top 10 doanh nghiệp được vinh danh.    
pv gas duoc vinh danh top 10 doanh nghiep co nang luc quan tri tot nhat san chung khoanPV GAS hoàn thành chỉ tiêu lợi nhuận, nộp ngân sách năm 2019
pv gas duoc vinh danh top 10 doanh nghiep co nang luc quan tri tot nhat san chung khoanTổng giám đốc PV GAS Dương Mạnh Sơn tham dự Gastech 2019
pv gas duoc vinh danh top 10 doanh nghiep co nang luc quan tri tot nhat san chung khoanPV GAS tuổi 29: Tự tin làm chủ ngành công nghiệp khí Việt Nam

Cùng với PV GAS, các doanh nghiệp hàng đầu khác trên sàn chứng khoán như: Vinamilk, Vietjet, Vingroup, Thế giới Di động… cũng được vinh danh và trao chứng nhận Doanh nghiệp có năng lực quản trị, năng lực tài chính tốt nhất sàn chứng khoán Việt Nam năm 2019.

Chủ tịch VCCI Vũ Tiến Lộc cho biết: “Việc lựa chọn đối tượng để đánh giá trong bộ chỉ số này là doanh nghiệp trên sàn chứng khoán là phù hợp. Bởi đây là bộ phận ưu tú nhất của thị trường Việt Nam, đây là những doanh nghiệp minh bạch hơn. Vừa hiệu quả vừa minh bạch đó là những doanh nghiệp thường có năng lực, sức khỏe tốt nhất. Doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán chính là hàn thử biểu cho các doanh nghiệp Việt nói chung”.

pv gas duoc vinh danh top 10 doanh nghiep co nang luc quan tri tot nhat san chung khoan
Người lao động PV GAS tại GPP Cà Mau

PV GAS là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trên sàn chứng khoán Việt Nam, cổ phiếu GAS có giá trị vốn hóa lớn trong thị trường trong nước và cũng là một trong những cổ phiếu mạnh nhất trong PVN.

Hoạt động trong ngành công nghiệp khí - một ngành công nghiệp hiện đại, từ khi thành lập đến nay, hoạt động sản xuất kinh doanh của PV GAS luôn gắn liền các hệ thống khí với công nghệ tiên tiến, hiện đại, Ban Lãnh đạo PV GAS luôn ý thức đổi mới, cập nhật tư duy, kỹ năng quản trị doanh nghiệp phù hợp với các yêu cầu mới… Đến nay, PV GAS đã, đang tiếp cận và từng bước thực hiện quản trị doanh nghiệp theo các xu hướng mới của các nước trong khu vực và trên thế giới.

Năng lực quản trị, năng lực tài chính của PV GAS được chứng minh qua kết quả hoạt động kinh doanh hiệu quả. Trong 9 tháng đầu năm 2019, PV GAS đã hoàn thành vượt mức cao ở các chỉ tiêu tài chính. Tổng doanh thu đạt trên 58.318 tỷ đồng, bằng 121% kế hoạch 9 tháng (tăng 1% so với cùng kỳ năm 2018) và bằng 91% kế hoạch năm. Đến 9 tháng, PV GAS đã hoàn thành kế hoạch năm về chỉ tiêu lợi nhuận và nộp ngân sách Nhà nước. Trong đó, lợi nhuận trước thuế đạt 10.919,6 tỷ đồng, bằng 151% kế hoạch 9 tháng; Lợi nhuận sau thuế đạt 8.760,2 tỷ đồng, bằng 152% kế hoạch 9 tháng; Nộp ngân sách Nhà nước đạt 3.817,0 tỷ đồng, bằng 150% kế hoạch 9 tháng.

PV GAS tiếp tục duy trì các chỉ số tài chính khả quan, tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn điều lệ 46%; tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu 20%; tỷ suất lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản là 14%…

M.P

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,680 ▲30K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,670 ▲30K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Cập nhật: 19/04/2024 14:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,037 16,137 16,587
CAD 18,212 18,312 18,862
CHF 27,540 27,645 28,445
CNY - 3,475 3,585
DKK - 3,578 3,708
EUR #26,603 26,638 27,898
GBP 31,205 31,255 32,215
HKD 3,175 3,190 3,325
JPY 161.52 161.52 169.47
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,261 2,341
NZD 14,713 14,763 15,280
SEK - 2,266 2,376
SGD 18,221 18,321 19,051
THB 637.06 681.4 705.06
USD #25,183 25,183 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16070 16120 16525
CAD 18252 18302 18707
CHF 27792 27842 28255
CNY 0 3478.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26795 26845 27351
GBP 31362 31412 31872
HKD 0 3140 0
JPY 162.88 163.38 167.92
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14751 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18509 18509 18866
THB 0 649.6 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 14:45