POW sẽ trình phương án chia cổ tức 200 đồng/cổ phiếu cho năm 2020

15:00 | 20/05/2021

15,939 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo tài liệu Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021 của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV Power, HoSE: POW), POW sẽ trình phương án chia cổ tức tiền mặt cho năm 2020 là 200 đồng/cổ phiếu.
Tự hào hành trình 14 năm xây dựng và phát triển PV PowerTự hào hành trình 14 năm xây dựng và phát triển PV Power
PV Power công bố Nghị quyết HĐQT về việc tổ chức ĐHĐCĐ thường niên 2021 trực tuyếnPV Power công bố Nghị quyết HĐQT về việc tổ chức ĐHĐCĐ thường niên 2021 trực tuyến
Chứng khoán 12/5: Nhóm cổ phiếu Dầu khí đồng loạt tăngChứng khoán 12/5: Nhóm cổ phiếu Dầu khí đồng loạt tăng

POW cũng đặt kế hoạch cho năm 2021 với doanh thu và sản lượng điện thương phẩm lần lượt giảm 5% và 2% so với năm 2020. Sản lượng điện thương phẩm giảm chủ yếu do nhà máy điện khí Nhơn Trạch 1 dự kiến ghi nhận sản lượng điện thương phẩm giảm 35%. Ngoài ra, POW cũng đặt kế hoạch thận trọng cho lợi nhuận năm 2021 với lợi nhuận sau thuế đạt 1,3 nghìn tỷ đồng.

Các chuyên gia Công ty CP Chứng khoán Bản Việt (VCSC) cho rằng, POW đặt kế hoạch thận trọng cho sản lượng điện thương phẩm của nhà máy điện Cà Mau 1 & 2. Ngoài ra, kế hoạch của POW tương ứng tổng chi phí năm 2021 bằng với năm 2020. Kế hoạch này khá thận trọng vì POW có thể ghi nhận mức giảm mạnh trong chi phí lãi vay vào năm 2021 so với năm 2020 nhờ khả năng tạo ra dòng tiền mặt cao và chiến lược thanh toán nợ vay nhanh chóng. Nhiều khả năng POW sẽ không ghi nhận chi phí dự phòng trong năm 2021 so với năm 2020 trong bối cảnh quá trình thu hồi nợ xấu từ EVN có triển vọng tích cực và mức giảm nhẹ so với cùng kỳ của sản lượng điện thương phẩm trong kế hoạch của POW sẽ giúp tiết kiệm chi phí nhiên liệu liên quan.

POW sẽ trình phương án chia cổ tức 200 đồng/cổ phiếu cho năm 2020
POW sẽ trình phương án chia cổ tức 200 đồng/cổ phiếu cho năm 2020

Đối với năm 2021, POW dự kiến không chia cổ tức tiền mặt khi Tổng công ty sẽ tái đầu tư tất cả lợi nhuận để xây dựng nhà máy điện LNG Nhơn Trạch 3 & 4.

Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021 của POW dự kiến tổ chức vào 8h sáng ngày 27/5/2021 theo hình thức trực tuyến.

VCSC hiện đưa ra khuyến nghị “Khả quan” cho POW với giá mục tiêu 14.800 đồng/cổ phiếu, tương ứng tổng mức sinh lời dự phóng 23%; giá đóng cửa cổ phiếu POW phiên 18/5 là 12.000 đồng/cổ phiếu.

M.P

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,843 15,863 16,463
CAD 18,010 18,020 18,720
CHF 26,994 27,014 27,964
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,902 26,112 27,402
GBP 30,756 30,766 31,936
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.66 159.81 169.36
KRW 16.17 16.37 20.17
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,205 2,325
NZD 14,555 14,565 15,145
SEK - 2,240 2,375
SGD 17,816 17,826 18,626
THB 626.97 666.97 694.97
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 05:00