Phú Thọ: Loạt sai phạm tại dự án Khu đô thị Tây Nam thành phố Việt Trì

19:48 | 04/12/2024

1,254 lượt xem
|
(PetroTimes) - Bộ Xây dựng vừa có thông báo gửi UBND tỉnh Phú Thọ về kết quả kiểm tra công tác quản lý về lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản. Trong đó chỉ ra nhiều vi phạm tại 9 dự án bất động sản lớn trên địa bàn. Dự án Palm Manor của Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Toàn Cầu (GP.Invest) là một trong số các dự án bị "điểm mặt".
Phú Thọ: Loạt sai phạm tại dự án Khu đô thị Tây Nam thành phố Việt Trì
Phối cảnh dự án Khu đô thị Tây Nam thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.

Theo kết luận của đoàn kiểm tra Bộ Xây dựng, dự án Palm Manor có diện tích đất thực tế vượt hơn 2ha so với diện tích đất được phê duyệt (quy mô thực tế 58,5ha, quy mô phê duyệt 56,46ha). Đồng thời, Quyết định số 523/QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú Thọ chưa đầy đủ nội dung của quyết định cho phép đầu tư dự án khu đô thị mới quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 02/2006/NĐ-CP (thiếu mục tiêu đầu tư, nội dung đầu tư, tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư).

Bên cạnh đó, dự án có tên chủ đầu tư tại Quyết định chấp thuận đầu tư chưa thống nhất với tên chủ đầu tư trong Quyết định chấp thuận đầu tư giai đoạn 1. Cụ thể, tên chủ đầu tư dự án được UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt trong Quyết định 523 năm 2013 là Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Toàn Cầu, nhưng trong các Quyết định số 117 và 3151 sau này của UBND tỉnh Phú Thọ, tên chủ đầu tư dự án lại là Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Toàn Cầu.

Về việc kinh doanh bất động sản tại dự án, Văn bản số 1800 ngày 18/10/2023 của Sở Xây dựng Phú Thọ thông báo chủ đầu tư dự án đủ điều kiện huy động vốn thông qua hình thức góp vốn trong phạm vi diện tích được giao đợt 1. Tuy nhiên, theo hồ sơ cung cấp và báo cáo của chủ đầu tư, dự án chưa thực hiện hoạt động giao dịch, kinh doanh bất động sản (kể cả bất động sản hình thành trong tương lai).

Mặt khác, theo Bộ Xây dựng, dự án không có văn bản chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư. Dự án được chấp thuận năm 2013, trước thời điểm Luật Nhà ở 2012, Luật Đầu tư 2014 nên không thuộc trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư theo Luật Nhà ở 2014, không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư theo Luật Đầu tư năm 2014.

Cũng theo Thông báo số 273/TB-BXD, Bộ Xây dựng nêu ra một số vấn đề tại 9 dự án bất động sản như: Có 2/5 dự án không thực hiện thủ tục công nhận chủ đầu tư theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dụng của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP. Có 1 dự án khu đô thị mới được thực hiện thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất nhưng chủ đầu tư đề xuất thực hiện chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở, chưa phù hợp với quy định về các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất tại khoản 1 Điều 118 Luật Đất đai 2013 và chủ trương đầu tư được phê duyệt...

Trước những vấn đề trên, Bộ Xây dựng đề nghị UBND tỉnh Phú Thọ thực hiện kiểm tra, rà soát việc tuân thủ pháp luật về đất đai, quy hoạch, đầu tư. Trong đó, rà soát việc lập, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở.

Đình Khương

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Hà Nội - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Đà Nẵng - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Miền Tây - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Tây Nguyên - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Cập nhật: 14/10/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 ▲380K 14,600 ▲360K
Trang sức 99.9 14,220 ▲380K 14,590 ▲360K
NL 99.99 14,230 ▲380K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲380K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 ▲380K 14,610 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 ▲380K 14,610 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 ▲380K 14,610 ▲310K
Miếng SJC Thái Bình 14,410 ▲200K 14,610 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 14,410 ▲200K 14,610 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 14,410 ▲200K 14,610 ▲200K
Cập nhật: 14/10/2025 20:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 ▲20K 14,612 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 ▲20K 14,613 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 ▲38K 1,445 ▲33K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 ▲38K 1,446 ▲33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 ▼1227K 143 ▼1254K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 ▲3267K 141,584 ▲3267K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 ▲2476K 107,411 ▲2476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 ▼86757K 974 ▼94182K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 ▲2013K 87,389 ▲2013K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 ▲1924K 83,527 ▲1924K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 ▲1376K 59,787 ▲1376K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Cập nhật: 14/10/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 14/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 14/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 14/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 14/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/10/2025 20:00