Phú Thọ: Loạt sai phạm tại dự án Khu đô thị Tây Nam thành phố Việt Trì

19:48 | 04/12/2024

1,148 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Xây dựng vừa có thông báo gửi UBND tỉnh Phú Thọ về kết quả kiểm tra công tác quản lý về lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản. Trong đó chỉ ra nhiều vi phạm tại 9 dự án bất động sản lớn trên địa bàn. Dự án Palm Manor của Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Toàn Cầu (GP.Invest) là một trong số các dự án bị "điểm mặt".
Phú Thọ: Loạt sai phạm tại dự án Khu đô thị Tây Nam thành phố Việt Trì
Phối cảnh dự án Khu đô thị Tây Nam thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.

Theo kết luận của đoàn kiểm tra Bộ Xây dựng, dự án Palm Manor có diện tích đất thực tế vượt hơn 2ha so với diện tích đất được phê duyệt (quy mô thực tế 58,5ha, quy mô phê duyệt 56,46ha). Đồng thời, Quyết định số 523/QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú Thọ chưa đầy đủ nội dung của quyết định cho phép đầu tư dự án khu đô thị mới quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 02/2006/NĐ-CP (thiếu mục tiêu đầu tư, nội dung đầu tư, tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư).

Bên cạnh đó, dự án có tên chủ đầu tư tại Quyết định chấp thuận đầu tư chưa thống nhất với tên chủ đầu tư trong Quyết định chấp thuận đầu tư giai đoạn 1. Cụ thể, tên chủ đầu tư dự án được UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt trong Quyết định 523 năm 2013 là Công ty Cổ phần Đầu tư Dầu khí Toàn Cầu, nhưng trong các Quyết định số 117 và 3151 sau này của UBND tỉnh Phú Thọ, tên chủ đầu tư dự án lại là Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Toàn Cầu.

Về việc kinh doanh bất động sản tại dự án, Văn bản số 1800 ngày 18/10/2023 của Sở Xây dựng Phú Thọ thông báo chủ đầu tư dự án đủ điều kiện huy động vốn thông qua hình thức góp vốn trong phạm vi diện tích được giao đợt 1. Tuy nhiên, theo hồ sơ cung cấp và báo cáo của chủ đầu tư, dự án chưa thực hiện hoạt động giao dịch, kinh doanh bất động sản (kể cả bất động sản hình thành trong tương lai).

Mặt khác, theo Bộ Xây dựng, dự án không có văn bản chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư. Dự án được chấp thuận năm 2013, trước thời điểm Luật Nhà ở 2012, Luật Đầu tư 2014 nên không thuộc trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư theo Luật Nhà ở 2014, không thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư theo Luật Đầu tư năm 2014.

Cũng theo Thông báo số 273/TB-BXD, Bộ Xây dựng nêu ra một số vấn đề tại 9 dự án bất động sản như: Có 2/5 dự án không thực hiện thủ tục công nhận chủ đầu tư theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dụng của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP. Có 1 dự án khu đô thị mới được thực hiện thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất nhưng chủ đầu tư đề xuất thực hiện chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở, chưa phù hợp với quy định về các trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất tại khoản 1 Điều 118 Luật Đất đai 2013 và chủ trương đầu tư được phê duyệt...

Trước những vấn đề trên, Bộ Xây dựng đề nghị UBND tỉnh Phú Thọ thực hiện kiểm tra, rà soát việc tuân thủ pháp luật về đất đai, quy hoạch, đầu tư. Trong đó, rà soát việc lập, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở.

Đình Khương

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 118,000
AVPL/SJC HCM 116,000 118,000
AVPL/SJC ĐN 116,000 118,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,730 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,720 11,240
Cập nhật: 11/06/2025 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 114.800
TPHCM - SJC 116.500 118.500
Hà Nội - PNJ 112.000 114.800
Hà Nội - SJC 116.500 118.500
Đà Nẵng - PNJ 112.000 114.800
Đà Nẵng - SJC 116.500 118.500
Miền Tây - PNJ 112.000 114.800
Miền Tây - SJC 116.500 118.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 116.500 118.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000
Giá vàng nữ trang - SJC 116.500 118.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.390 113.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.690 113.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.460 112.960
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.150 85.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.340 66.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.070 47.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.020 104.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.190 69.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.750 74.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.170 77.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.400 42.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.270 37.770
Cập nhật: 11/06/2025 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,060 11,460
Trang sức 99.9 11,050 11,450
NL 99.99 10,710
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,270 11,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,270 11,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,270 11,520
Miếng SJC Thái Bình 11,650 11,850
Miếng SJC Nghệ An 11,650 11,850
Miếng SJC Hà Nội 11,650 11,850
Cập nhật: 11/06/2025 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16422 16690 17269
CAD 18451 18728 19349
CHF 31026 31404 32043
CNY 0 3530 3670
EUR 29059 29329 30362
GBP 34289 34680 35621
HKD 0 3183 3386
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15416 16009
SGD 19677 19959 20488
THB 712 775 829
USD (1,2) 25746 0 0
USD (5,10,20) 25785 0 0
USD (50,100) 25813 25847 26192
Cập nhật: 11/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,857 25,857 26,217
USD(1-2-5) 24,823 - -
USD(10-20) 24,823 - -
GBP 34,750 34,844 35,714
HKD 3,259 3,268 3,367
CHF 31,316 31,414 32,201
JPY 176.96 177.27 184.79
THB 759.9 769.28 823.31
AUD 16,690 16,750 17,216
CAD 18,687 18,747 19,298
SGD 19,858 19,920 20,587
SEK - 2,664 2,758
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,915 4,050
NOK - 2,540 2,628
CNY - 3,575 3,672
RUB - - -
NZD 15,396 15,539 15,993
KRW 17.62 18.38 19.84
EUR 29,283 29,307 30,518
TWD 785.87 - 950.79
MYR 5,747.47 - 6,481.93
SAR - 6,825.84 7,184.43
KWD - 82,708 87,939
XAU - - -
Cập nhật: 11/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,860 25,870 26,210
EUR 29,167 29,284 30,397
GBP 34,682 34,821 35,816
HKD 3,253 3,266 3,371
CHF 31,134 31,259 32,167
JPY 175.93 176.64 183.96
AUD 16,657 16,724 17,258
SGD 19,908 19,988 20,534
THB 777 780 815
CAD 18,677 18,752 19,278
NZD 15,521 16,029
KRW 18.38 20.26
Cập nhật: 11/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25830 25830 26190
AUD 16593 16693 17258
CAD 18628 18728 19284
CHF 31258 31288 32173
CNY 0 3584.3 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29340 29440 30216
GBP 34580 34630 35743
HKD 0 3320 0
JPY 176.3 177.3 183.81
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15520 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19833 19963 20692
THB 0 741.1 0
TWD 0 867 0
XAU 11350000 11350000 11850000
XBJ 10000000 10000000 11850000
Cập nhật: 11/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,860 25,910 26,180
USD20 25,860 25,910 26,180
USD1 25,860 25,910 26,180
AUD 16,617 16,767 17,832
EUR 29,356 29,506 30,806
CAD 18,571 18,671 19,987
SGD 19,910 20,060 20,532
JPY 176.87 178.37 182.99
GBP 34,657 34,807 35,588
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/06/2025 06:45