PECC2 tham gia góp vốn 25% tại dự án Nhà máy điện mặt trời Sơn Mỹ 3.1

10:21 | 13/10/2019

1,458 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2 (PECC2) đã có thông tin làm rõ về tỉ lệ góp vốn vào Dự án điện mặt trời Sơn Mỹ 3.1.

Nhà máy điện mặt trời Sơn Mỹ 3.1 được xây dựng tại xã Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận, do Công ty Cổ phần Năng lượng tái tạo Sơn Mỹ (SSC) làm Chủ đầu tư, có công suất thiết kế 50MWp, tổng mức đầu tư 1.149 tỷ đồng. Dự án đã phát điện thương mại ngày 18/6/2019 vừa qua, đảm bảo tiến độ dự kiến.

PECC2 là một thương hiệu mạnh về tư vấn năng lượng trong khu vực, định hướng khách hàng, có nguồn nhân lực chất lượng cao và hệ thống quản lý hiện đại, không ngừng phát triển về quy mô và lĩnh vực hoạt động. Trải qua gần 35 năm thành lập và phát triển, PECC2 đang ngày càng phát triển trong vai trò tư vấn then chốt cũng như tổng thầu EPC. Các mảng hoạt của Công ty gồm: tư vấn năng lượng và khảo sát là hoạt động sản xuất cốt lõi; sản xuất và tổng thầu EPC cùng với đó là đầu tư vào dự án năng lượng sạch, trong đó dự án Nhà máy Điện mặt trời Sơn Mỹ 3.1 là một ví dụ.

pecc2 tham gia gop von 25 tai du an nha may dien mat troi son my 31
Nhà máy Điện mặt trời Sơn Mỹ 3.1 nhìn từ trên không

Trong giai đoạn hiện nay, nhu cầu phát triển nguồn điện ngày càng trở nên bức thiết đã kêu gọi được sự tham gia đầu tư phát triển từ nhiều nguồn lực xã hội. Với năng lực, kinh nghiệm của mình, PECC2 cùng với các đối tác đã tìm kiếm được một số dự án có khả năng đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao, tuy nhiên, với khởi nguồn từ công ty tư vấn với nguồn lực tài chính còn hạn chế cũng như còn nhiều dự án cần phải triển khai... nên HĐTV Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) đã có Nghị quyết giao cho người đại diện phần vốn của EVN tại PECC2 biểu quyết trong HĐQT PECC2 thống nhất để PECC2 góp vốn vào hai Dự án Điện mặt trời Sơn Mỹ 3.1 và Dự án điện gió Cà Mau với tỷ lệ tối đa 25% mỗi dự án với mục đính tìm kiếm công việc như thiết kế, tổng thầu thi công EPC, cung cấp dịch vụ vận hành các Nhà máy này.

Thực hiện đúng chủ trương của EVN, PECC2 đã góp vốn vào SSC, chủ đầu tư của dự án Nhà máy Điện mặt trời Sơn Mỹ 3.1 là 25%.

Ngoài việc đảm bảo năng lực tài chính của Công ty trong tương lai, tuân thủ chủ trương được Công ty mẹ chấp thuận, PECC2 cũng đã xây dựng được chính sách quản trị nguồn nhân lực, tạo điều kiện để người lao động gắn bó cũng như có động lực phát triển bản thân, đóng góp vào sự phát triển của Công ty và xã hội. Vì vậy, tập thể người lao động PECC2 cũng tham gia góp vốn tại dự án này là 26%.

Trong lần công bố thông tin đầu tiên, tỷ lệ vốn góp được công bố là 51% (đã bao gồm cả phần 26% vốn góp của người lao động PECC2). Tuy nhiên, để đảm bảo tính minh bạch trong công tác đầu tư, PECC2 đã công bố lại tỉ lệ góp vốn là 25% do PECC2 không nhận uỷ quyền biểu quyết 26% của người lao động.

Với chiến lược và mục tiêu dài hạn, PECC2 luôn cam kết tuân thủ các qui định, đảm bảo lợi ích cổ đông cũng như lợi ích người lao động và lợi ích xã hội. Đất nước nói chung và ngành điện nói riêng cần sự chung tay đóng góp, đồng lòng của mọi thành phần, mọi tổ chức, mọi cá nhân để phát triển, PECC2 sẽ luôn nỗ lực để các đóng góp của mình đem lại hiệu quả cao nhất.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 15:00