PECC2 tham gia góp vốn 25% tại dự án Nhà máy điện mặt trời Sơn Mỹ 3.1

10:21 | 13/10/2019

1,459 lượt xem
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2 (PECC2) đã có thông tin làm rõ về tỉ lệ góp vốn vào Dự án điện mặt trời Sơn Mỹ 3.1.

Nhà máy điện mặt trời Sơn Mỹ 3.1 được xây dựng tại xã Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận, do Công ty Cổ phần Năng lượng tái tạo Sơn Mỹ (SSC) làm Chủ đầu tư, có công suất thiết kế 50MWp, tổng mức đầu tư 1.149 tỷ đồng. Dự án đã phát điện thương mại ngày 18/6/2019 vừa qua, đảm bảo tiến độ dự kiến.

PECC2 là một thương hiệu mạnh về tư vấn năng lượng trong khu vực, định hướng khách hàng, có nguồn nhân lực chất lượng cao và hệ thống quản lý hiện đại, không ngừng phát triển về quy mô và lĩnh vực hoạt động. Trải qua gần 35 năm thành lập và phát triển, PECC2 đang ngày càng phát triển trong vai trò tư vấn then chốt cũng như tổng thầu EPC. Các mảng hoạt của Công ty gồm: tư vấn năng lượng và khảo sát là hoạt động sản xuất cốt lõi; sản xuất và tổng thầu EPC cùng với đó là đầu tư vào dự án năng lượng sạch, trong đó dự án Nhà máy Điện mặt trời Sơn Mỹ 3.1 là một ví dụ.

pecc2 tham gia gop von 25 tai du an nha may dien mat troi son my 31
Nhà máy Điện mặt trời Sơn Mỹ 3.1 nhìn từ trên không

Trong giai đoạn hiện nay, nhu cầu phát triển nguồn điện ngày càng trở nên bức thiết đã kêu gọi được sự tham gia đầu tư phát triển từ nhiều nguồn lực xã hội. Với năng lực, kinh nghiệm của mình, PECC2 cùng với các đối tác đã tìm kiếm được một số dự án có khả năng đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao, tuy nhiên, với khởi nguồn từ công ty tư vấn với nguồn lực tài chính còn hạn chế cũng như còn nhiều dự án cần phải triển khai... nên HĐTV Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) đã có Nghị quyết giao cho người đại diện phần vốn của EVN tại PECC2 biểu quyết trong HĐQT PECC2 thống nhất để PECC2 góp vốn vào hai Dự án Điện mặt trời Sơn Mỹ 3.1 và Dự án điện gió Cà Mau với tỷ lệ tối đa 25% mỗi dự án với mục đính tìm kiếm công việc như thiết kế, tổng thầu thi công EPC, cung cấp dịch vụ vận hành các Nhà máy này.

Thực hiện đúng chủ trương của EVN, PECC2 đã góp vốn vào SSC, chủ đầu tư của dự án Nhà máy Điện mặt trời Sơn Mỹ 3.1 là 25%.

Ngoài việc đảm bảo năng lực tài chính của Công ty trong tương lai, tuân thủ chủ trương được Công ty mẹ chấp thuận, PECC2 cũng đã xây dựng được chính sách quản trị nguồn nhân lực, tạo điều kiện để người lao động gắn bó cũng như có động lực phát triển bản thân, đóng góp vào sự phát triển của Công ty và xã hội. Vì vậy, tập thể người lao động PECC2 cũng tham gia góp vốn tại dự án này là 26%.

Trong lần công bố thông tin đầu tiên, tỷ lệ vốn góp được công bố là 51% (đã bao gồm cả phần 26% vốn góp của người lao động PECC2). Tuy nhiên, để đảm bảo tính minh bạch trong công tác đầu tư, PECC2 đã công bố lại tỉ lệ góp vốn là 25% do PECC2 không nhận uỷ quyền biểu quyết 26% của người lao động.

Với chiến lược và mục tiêu dài hạn, PECC2 luôn cam kết tuân thủ các qui định, đảm bảo lợi ích cổ đông cũng như lợi ích người lao động và lợi ích xã hội. Đất nước nói chung và ngành điện nói riêng cần sự chung tay đóng góp, đồng lòng của mọi thành phần, mọi tổ chức, mọi cá nhân để phát triển, PECC2 sẽ luôn nỗ lực để các đóng góp của mình đem lại hiệu quả cao nhất.

PV

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 07/11/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 07/11/2025 05:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 07/11/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16604 16873 17452
CAD 18133 18408 19019
CHF 31876 32257 32901
CNY 0 3470 3830
EUR 29659 29931 30954
GBP 33608 33996 34927
HKD 0 3253 3455
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14584 15165
SGD 19612 19893 20418
THB 728 791 845
USD (1,2) 26047 0 0
USD (5,10,20) 26088 0 0
USD (50,100) 26117 26136 26355
Cập nhật: 07/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,135 26,135 26,355
USD(1-2-5) 25,090 - -
USD(10-20) 25,090 - -
EUR 29,899 29,923 31,059
JPY 168.05 168.35 175.41
GBP 34,000 34,092 34,893
AUD 16,889 16,950 17,393
CAD 18,373 18,432 18,955
CHF 32,246 32,346 33,020
SGD 19,788 19,850 20,470
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.83 17.55 18.84
THB 776.69 786.28 836.66
NZD 14,609 14,745 15,086
SEK - 2,722 2,801
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,898.33 - 6,615.86
TWD 770.32 - 927.48
SAR - 6,919.21 7,243
KWD - 83,646 88,451
Cập nhật: 07/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,135 26,355
EUR 29,689 29,808 30,937
GBP 33,740 33,875 34,853
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 31,951 32,079 32,982
JPY 167.12 167.79 174.81
AUD 16,759 16,826 17,373
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 789 792 827
CAD 18,315 18,389 18,921
NZD 14,638 15,136
KRW 17.48 19.11
Cập nhật: 07/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26165 26165 26355
AUD 16785 16885 17810
CAD 18310 18410 19422
CHF 32112 32142 33732
CNY 0 3658.8 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29842 29872 31597
GBP 33904 33954 35723
HKD 0 3390 0
JPY 167.6 168.1 178.65
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14688 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19772 19902 20624
THB 0 757.5 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 13000000 13000000 14840000
Cập nhật: 07/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,355
USD20 26,149 26,199 26,355
USD1 26,149 26,199 26,355
AUD 16,828 16,928 18,036
EUR 29,988 29,988 31,303
CAD 18,263 18,363 19,670
SGD 19,849 19,999 20,462
JPY 167.96 169.46 174.02
GBP 33,973 34,123 35,156
XAU 14,548,000 0 14,752,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/11/2025 05:00