NPK Cà Mau: Bón ít nhưng hiệu quả

17:22 | 03/06/2019

730 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Về vựa lúa Đồng Tháp Mười những ngày gặt cuối của vụ Hè Thu, bà con phấn khởi vì năng suất mang lại đã bù vào công chăm sóc suốt cả một vụ.    
npk ca mau bon it nhung hieu quaVì sao thương hiệu Đạm Cà Mau được lựa chọn hàng đầu ở ĐBSCL?
npk ca mau bon it nhung hieu quaĐạm Cà Mau đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án NPK
npk ca mau bon it nhung hieu quaNPK Cà Mau nhận giải thưởng Bông lúa vàng

Tại đây, vụ này hầu như nhà nhà đều khoe sản lượng từ 6 – 7 tấn/ha nhưng ít ai chia sẻ số tiền lãi mang lại sau khi ghi chép, tính đúng tính đủ chi phí đầu vào và đầu ra cuối vụ. Bên cạnh những hội thảo chia sẻ cuối vụ, chúng tôi tham gia nhiều hội quán mới được nghe những nông dân giỏi chia sẻ nhau những bí quyết mùa vàng. Có khá nhiều mô hình và cách làm hay rất đáng được nhân rộng để giúp nông dân tiết kiệm được phân bón, giảm công lao động nhưng thu lại lợi nhuận khá cao.

npk ca mau bon it nhung hieu qua
Bà con phấn khởi vì năng suất cao

Với 6 ha đất canh tác lúa, 3 vụ/năm tại xã Mỹ Hòa, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp, anh Trần Thanh Sơn, 49 tuổi đang có một cơ ngơi mà nhiều nông dân mơ ước. Không chỉ giỏi việc tính toán, ghi chép hiệu quả lợi nhuận từ trồng lúa, anh còn là người hiểu rất rõ đất Đồng Tháp Mười và tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong việc chọn loại phân bón thích hợp. Điểm đặc biệt để chúng tôi tìm đến gia đình anh, đó là “bí quyết” sử dụng phân bón tiết kiệm, hiệu quả. Với việc chỉ sử dụng “độc nhất” NPK 16-16-8 + 13S+TE của Đạm Cà Mau cho cả 3 đợt bón, cuối vụ thu về, năng suất tương đương các ruộng đối chứng mà hiệu quả lợi nhuận mang lại tối ưu so với các mẫu ruộng bón theo tập quán 5 lần bón và sử dụng nhiều loại phân bón.

Vùng Đồng Tháp Mười, bà con có thói quen mua phân đơn về tự trộn và chia ra nhiều lần bón tùy vào nhu cầu sinh trưởng của cây. Thời gian gần đây, qua theo dõi ghi chép, anh quyết định chỉ mua và sử dụng phân phức hợp NPK đã trộn sẵn. Và vì có sẵn kiến thức, anh luôn lựa chọn loại phân bón có thương hiệu. NPK Cà Mau 16-16-8 13S+TE được anh lựa chọn qua việc tìm hiểu công dụng tốt của NPK 1 hạt. Trong mỗi hạt phân NPK Cà Mau 1 hạt đều chứa đủ các thành phần đa lượng NPK theo bao bì công bố. Qua tìm hiểu về quy trình sản xuất ure hóa lỏng hiện đại tại Nhà máy Đạm Cà Mau, có nhiều phương pháp để cấu thành dạng phân này nhưng công ty lựa chọn cách “trộn sẵn” các thành phần nguyên tố dinh dưỡng NPK để qua công nghệ tạo hạt lại thành những viên phân đồng nhất, tỷ lệ hàm lượng NPK của các viên phân đều bằng nhau, do vậy không xảy ra tình trạng phân lớp trong bao bì. Mỗi hạt phân khi thấm vào đất đã đảm bảo đủ dinh dưỡng.

npk ca mau bon it nhung hieu qua
Kỹ sư Đạm Cà Mau chia sẻ kỹ thuật nông nghiệp cho bà con nông dân

“Làm nông nên chú trọng đến lợi nhuận thay vì cứ khoe nhau về năng suất. Hãy nghĩ đến đồng lãi cuối cùng thì mới chọn cho mình một phương pháp canh tác phù hợp mà không phải lo lắng đến việc bón thừa, bón thiếu” – anh Sơn tâm đắc chia sẻ. Anh Sơn hiện đang canh tác giống lúa RVT, với phương pháp làm mạ khay, cấy máy - mật độ hợp lý nên cây lúa sinh trưởng và phát triển khỏe, đẻ nhánh nhiều, tập trung, độ đồng đều cao, cây lúa quang hợp được tối đa, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh và khả năng chống đổ. Đồng thời, áp dụng cơ giới hóa đồng bộ giúp giải quyết vấn đề thời vụ. Với cách canh tác của anh: Bón ít nhưng hiệu quả, đặc biệt, sử dụng phân bón NPK Cà Mau 16-16-8 13s+TE khép kín giúp cây lúa hấp thụ dinh dưỡng tối đa, cân đối, cây khỏe, tỷ lệ hạt chắc/bông cao đã giúp gia đình anh khá nhàn rỗi. Mỗi vụ anh thu về lãi trên 120 triệu đã giúp cho kinh tế gia đình anh khá giả, nhà cửa khang trang, có của ăn của để, nuôi một cô con gái học cao học và một cậu con trai trước ngưỡng bước vào cấp 3.

Anh Sơn thổ lộ: “Kết quả mô hình chỉ sử dụng NPK Cà Mau 1 hạt cho lúa như thế nào thì mọi người đã nhìn thấy tận mắt rồi, ai cũng sang học hỏi bí quyết và trách nhiệm của tôi là lan tỏa nó cho những hộ cạnh bên”. Tuy nhiên, tôi may mắn đã chọn đúng một sản phẩm có thương hiệu và chất lượng nhưng bao nhiêu năm trồng lúa, nông dân chúng tôi chỉ trăn trở một điều là làm sao cùng bấy nhiêu tiền bỏ ra, chúng tôi có thể mua được phân bón thật nhất, tốt nhất. Điều này cần có sự khuyến cáo của cơ quan chức năng, giới thiệu những doanh nghiệp uy tín để bà con cùng có chung một nguồn tin cậy”.

Ruộng lúa của gia đình anh Sơn là một trong số những mô hình ruộng lúa đạt hiệu quả tối ưu khi sử dụng NPK của Đạm cà Mau. Không chỉ hiệu quả trên cây lúa mà NPK Cà Mau còn được chứng minh hiệu quả trên các loại rau màu, cây ăn trái, cây công nghiệp. NPK Cà Mau ra đời là giải pháp ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp giúp nông dân tính toán và quản lý hiệu quả. Từ đó giúp nông dân có cái nhìn sâu sắc và đa chiều hơn trong phát triển nông nghiệp, từng bước thay đổi tư duy từ sản xuất nông nghiệp thuần túy sang canh tác thông minh để không chỉ giảm chi phí đầu vào mà còn cải tạo đất và giảm sâu bệnh trên cây trồng. Hãy là người nông dân thời đại mới: Bón ít nhưng hiệu quả - NPK Cà Mau 1 hạt, 1 màu lại giàu TE.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,204 16,224 16,824
CAD 18,202 18,212 18,912
CHF 27,183 27,203 28,153
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,539 3,709
EUR #26,201 26,411 27,701
GBP 31,004 31,014 32,184
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.79 156.94 166.49
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,214 2,334
NZD 14,777 14,787 15,367
SEK - 2,236 2,371
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 631.22 671.22 699.22
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 23:00