Những ưu đãi mới nhất từ các dòng thẻ tín dụng PVcomBank

19:12 | 07/06/2021

15,483 lượt xem
|
(PetroTimes) - Việc chi tiêu qua thẻ tín dụng lâu nay đã không còn xa lạ đối với người tiêu dùng đô thị. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh ngày một nóng, các Ngân hàng vẫn đang liên tục cập nhật tính năng mới cũng như đưa ra hàng loạt ưu đãi hấp dẫn mới thiết thực để khuyến khích khách hàng trải nghiệm chi tiêu không tiền mặt. Cùng cập nhật những ưu đãi mới nhất từ các dòng thẻ tín dụng của PVcomBank.

Càng chi tiêu càng tích lũy

Cụm từ trên nghe có vẻ khó tin nhưng đó chính là ưu đãi đặc quyền mà người dùng có thể hưởng lợi khi chi tiêu với thẻ tín dụng của PVcomBank. Với 3 dòng thẻ tín dụng PVcomBank Travel, PVcomBank Shopping và PVcomBank Cashback, đáp ứng nhu cầu chi tiêu chuyên biệt cho từng mục đích, khách hàng sẽ nhận được điểm thưởng tương ứng với giá trị chi tiêu khi thanh toán. Cụ thể, để đổi lấy 1000 điểm thưởng khách hàng thân thiết, chủ thẻ chỉ cần chi tiêu 100.000 đồng với thẻ PVcomBank Travel; 70.000 đồng với thẻ PVcomBank Shopping hoặc 50.000 đồng với thẻ PVcomBank Cashback. Từ số điểm này, các chủ thẻ có thể đổi sang điểm VinID hoặc dặm thưởng Bông Sen Vàng (Vietnam Airlines) trên ứng dụng PV Mobile Banking để giảm trực tiếp khi thanh toán hóa đơn, tích lũy điểm thưởng và đổi quà là những hiện vật có giá trị như: điện thoại, tai nghe, nồi chiên không dầu, robot hút bụi v.v..

Những ưu đãi mới nhất từ các dòng thẻ tín dụng PVcomBank

Ưu đãi kép từ các quyền lợi tặng kèm

Bên cạnh nhiều ưu đãi và tính năng tích lũy thông thường, các chủ thẻ PVcomBank Mastercard còn có thể nhận về những quyền lợi song hành, mang lại nhiều lợi ích tài chính vượt trội. Cụ thể khi mở mới thẻ PVcomBank Mastercard, khách hàng sẽ được nhận thêm quà tặng là gói bảo hiểm ung thư vú của Prudential với quyền lợi bảo hiểm lên tới 50 triệu đồng và được hoàn tiền khi chi trả phí hợp đồng bảo hiểm qua thẻ.

Thanh toán tiện lợi, nhanh chóng và sở hữu nhiều ưu đãi hấp dẫn, thẻ tín dụng còn là công cụ để người tiêu dùng có thể hiện thực hóa giấc mơ, tận hưởng cuộc sống với nguồn vốn ứng trước từ ngân hàng. Theo đó, khi thanh toán bằng thẻ PVcomBank Mastercard, các chủ thẻ sẽ được trả góp với lãi suất 0% lên đến 18 tháng tại 600.000 điểm chấp nhận thẻ trên toàn quốc của hơn 1.000 đối tác liên kết là các thương hiệu nổi tiếng như Media Mart, CellphoneS, JYSK, Baya, Haybike… Chính sách hấp dẫn này được coi là phương án tài chính tối ưu nhất giúp người dùng chủ động trong chi tiêu khi có thể chia nhỏ khoản tiền trả hàng tháng mà không mất thêm bất kỳ chi phí nào.

Những ưu đãi mới nhất từ các dòng thẻ tín dụng PVcomBank

Nâng tầm trải nghiệm với chính sách đặc quyền.

Không chỉ đem đến những giá trị về mặt tài chính, các chủ thẻ PVcomBank Mastercard còn có cơ hội trải nghiệm các dịch vụ cao cấp với những chính sách đặc quyền chỉ có tại PVcomBank như dịch vụ hỗ trợ hành khách cao cấp lên máy bay nhanh Vietnam Airlines. Không cần mua vé hạng Thương gia, không cần là hội viên cao cấp, chỉ cần có trong tay thẻ PVcomBank Mastercard, khách hàng sẽ được check-in quầy ưu tiên, đi lối ưu tiên lên máy bay với nhân viên hỗ trợ riêng khi đi chuyến Vietnam Airlines tại sân bay Nội Bài. Điều này giúp rút ngắn đáng kể thời gian chờ đợi làm thủ tục tại sân bay, có giá trị đặc biệt trong thời điểm dịch bệnh khi không phải xếp hàng và hạn chế tối đa sự tiếp xúc. Có thể nói, đây là đặc quyền riêng của thẻ tín dụng PVcomBank mà khách hàng không thể tìm thấy ở bất kỳ dòng thẻ nào khác trên thị trường.

Đại diện Ngân hàng này cho biết trước làn sóng chi tiêu không tiền mặt cũng như sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ số, PVcomBank luôn không ngừng chú trọng đầu tư phát triển các dịch vụ tiện ích, các sản phẩm dịch vụ tài chính công nghệ để bắt nhịp xu thế, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất. Với đa dạng các dòng thẻ tín dụng, PVcomBank luôn kỳ vọng sẽ đáp ứng được tối đa nhu cầu của khách hàng, tạo nên những trải nghiệm thực sự ấn tượng và gia tăng lợi ích tài chính cho người sử dụng.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
NL 99.99 13,780 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780 ▼70K
Trang sức 99.9 14,040 ▲200K 14,640 ▼170K
Trang sức 99.99 14,050 ▲200K 14,650 ▼170K
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 145 ▼1317K 14,702 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 145 ▼1317K 14,703 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,422 ▼12K 1,447 ▼12K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,422 ▼12K 1,448 ▲1302K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,407 ▼12K 1,437 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,777 ▼1188K 142,277 ▼1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,436 ▼900K 107,936 ▼900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,376 ▼816K 97,876 ▼816K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,316 ▼732K 87,816 ▼732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,435 ▼700K 83,935 ▼700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,579 ▼500K 60,079 ▼500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cập nhật: 05/11/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16554 16823 17399
AUD 16553 16822 17399
CAD 18116 18391 19003
CAD 18117 18392 19004
CHF 31872 32253 32901
CHF 31874 32255 32903
CNY 0 3470 3830
CNY 0 3470 3830
EUR 29607 29878 30904
EUR 29608 29880 30905
GBP 33496 33884 34807
GBP 33497 33885 34809
HKD 0 3255 3457
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 174
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
KRW 0 17 19
NZD 0 14569 15158
NZD 0 14570 15159
SGD 19592 19873 20397
SGD 19591 19872 20397
THB 724 787 840
THB 724 787 840
USD (1,2) 26054 0 0
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26351
USD (50,100) 26124 26143 26351
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,115 26,115 26,351
USD(1-2-5) 25,071 - -
USD(10-20) 25,071 - -
EUR 29,816 29,840 30,989
JPY 168.84 169.14 176.3
GBP 33,863 33,955 34,766
AUD 16,771 16,832 17,285
CAD 18,344 18,403 18,939
CHF 32,215 32,315 33,012
SGD 19,746 19,807 20,434
CNY - 3,643 3,742
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 16.82 17.54 18.84
THB 772.13 781.67 832.51
NZD 14,545 14,680 15,036
SEK - 2,703 2,784
DKK - 3,990 4,108
NOK - 2,533 2,609
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,869.65 - 6,587.68
TWD 769.49 - 927.04
SAR - 6,917.02 7,245.11
KWD - 83,563 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26115 26115 26351
AUD 16740 16840 17768
CAD 18303 18403 19418
CHF 32143 32173 33747
CNY 0 3658.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29798 29828 31553
GBP 33783 33833 35596
HKD 0 3390 0
JPY 167.94 168.44 178.96
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14682 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 14:00