Những ưu đãi mới nhất từ các dòng thẻ tín dụng PVcomBank

19:12 | 07/06/2021

15,477 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Việc chi tiêu qua thẻ tín dụng lâu nay đã không còn xa lạ đối với người tiêu dùng đô thị. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh ngày một nóng, các Ngân hàng vẫn đang liên tục cập nhật tính năng mới cũng như đưa ra hàng loạt ưu đãi hấp dẫn mới thiết thực để khuyến khích khách hàng trải nghiệm chi tiêu không tiền mặt. Cùng cập nhật những ưu đãi mới nhất từ các dòng thẻ tín dụng của PVcomBank.

Càng chi tiêu càng tích lũy

Cụm từ trên nghe có vẻ khó tin nhưng đó chính là ưu đãi đặc quyền mà người dùng có thể hưởng lợi khi chi tiêu với thẻ tín dụng của PVcomBank. Với 3 dòng thẻ tín dụng PVcomBank Travel, PVcomBank Shopping và PVcomBank Cashback, đáp ứng nhu cầu chi tiêu chuyên biệt cho từng mục đích, khách hàng sẽ nhận được điểm thưởng tương ứng với giá trị chi tiêu khi thanh toán. Cụ thể, để đổi lấy 1000 điểm thưởng khách hàng thân thiết, chủ thẻ chỉ cần chi tiêu 100.000 đồng với thẻ PVcomBank Travel; 70.000 đồng với thẻ PVcomBank Shopping hoặc 50.000 đồng với thẻ PVcomBank Cashback. Từ số điểm này, các chủ thẻ có thể đổi sang điểm VinID hoặc dặm thưởng Bông Sen Vàng (Vietnam Airlines) trên ứng dụng PV Mobile Banking để giảm trực tiếp khi thanh toán hóa đơn, tích lũy điểm thưởng và đổi quà là những hiện vật có giá trị như: điện thoại, tai nghe, nồi chiên không dầu, robot hút bụi v.v..

Những ưu đãi mới nhất từ các dòng thẻ tín dụng PVcomBank

Ưu đãi kép từ các quyền lợi tặng kèm

Bên cạnh nhiều ưu đãi và tính năng tích lũy thông thường, các chủ thẻ PVcomBank Mastercard còn có thể nhận về những quyền lợi song hành, mang lại nhiều lợi ích tài chính vượt trội. Cụ thể khi mở mới thẻ PVcomBank Mastercard, khách hàng sẽ được nhận thêm quà tặng là gói bảo hiểm ung thư vú của Prudential với quyền lợi bảo hiểm lên tới 50 triệu đồng và được hoàn tiền khi chi trả phí hợp đồng bảo hiểm qua thẻ.

Thanh toán tiện lợi, nhanh chóng và sở hữu nhiều ưu đãi hấp dẫn, thẻ tín dụng còn là công cụ để người tiêu dùng có thể hiện thực hóa giấc mơ, tận hưởng cuộc sống với nguồn vốn ứng trước từ ngân hàng. Theo đó, khi thanh toán bằng thẻ PVcomBank Mastercard, các chủ thẻ sẽ được trả góp với lãi suất 0% lên đến 18 tháng tại 600.000 điểm chấp nhận thẻ trên toàn quốc của hơn 1.000 đối tác liên kết là các thương hiệu nổi tiếng như Media Mart, CellphoneS, JYSK, Baya, Haybike… Chính sách hấp dẫn này được coi là phương án tài chính tối ưu nhất giúp người dùng chủ động trong chi tiêu khi có thể chia nhỏ khoản tiền trả hàng tháng mà không mất thêm bất kỳ chi phí nào.

Những ưu đãi mới nhất từ các dòng thẻ tín dụng PVcomBank

Nâng tầm trải nghiệm với chính sách đặc quyền.

Không chỉ đem đến những giá trị về mặt tài chính, các chủ thẻ PVcomBank Mastercard còn có cơ hội trải nghiệm các dịch vụ cao cấp với những chính sách đặc quyền chỉ có tại PVcomBank như dịch vụ hỗ trợ hành khách cao cấp lên máy bay nhanh Vietnam Airlines. Không cần mua vé hạng Thương gia, không cần là hội viên cao cấp, chỉ cần có trong tay thẻ PVcomBank Mastercard, khách hàng sẽ được check-in quầy ưu tiên, đi lối ưu tiên lên máy bay với nhân viên hỗ trợ riêng khi đi chuyến Vietnam Airlines tại sân bay Nội Bài. Điều này giúp rút ngắn đáng kể thời gian chờ đợi làm thủ tục tại sân bay, có giá trị đặc biệt trong thời điểm dịch bệnh khi không phải xếp hàng và hạn chế tối đa sự tiếp xúc. Có thể nói, đây là đặc quyền riêng của thẻ tín dụng PVcomBank mà khách hàng không thể tìm thấy ở bất kỳ dòng thẻ nào khác trên thị trường.

Đại diện Ngân hàng này cho biết trước làn sóng chi tiêu không tiền mặt cũng như sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ số, PVcomBank luôn không ngừng chú trọng đầu tư phát triển các dịch vụ tiện ích, các sản phẩm dịch vụ tài chính công nghệ để bắt nhịp xu thế, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất. Với đa dạng các dòng thẻ tín dụng, PVcomBank luôn kỳ vọng sẽ đáp ứng được tối đa nhu cầu của khách hàng, tạo nên những trải nghiệm thực sự ấn tượng và gia tăng lợi ích tài chính cho người sử dụng.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 02:00