Những ưu đãi mới nhất từ các dòng thẻ tín dụng PVcomBank

19:12 | 07/06/2021

15,411 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Việc chi tiêu qua thẻ tín dụng lâu nay đã không còn xa lạ đối với người tiêu dùng đô thị. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh ngày một nóng, các Ngân hàng vẫn đang liên tục cập nhật tính năng mới cũng như đưa ra hàng loạt ưu đãi hấp dẫn mới thiết thực để khuyến khích khách hàng trải nghiệm chi tiêu không tiền mặt. Cùng cập nhật những ưu đãi mới nhất từ các dòng thẻ tín dụng của PVcomBank.

Càng chi tiêu càng tích lũy

Cụm từ trên nghe có vẻ khó tin nhưng đó chính là ưu đãi đặc quyền mà người dùng có thể hưởng lợi khi chi tiêu với thẻ tín dụng của PVcomBank. Với 3 dòng thẻ tín dụng PVcomBank Travel, PVcomBank Shopping và PVcomBank Cashback, đáp ứng nhu cầu chi tiêu chuyên biệt cho từng mục đích, khách hàng sẽ nhận được điểm thưởng tương ứng với giá trị chi tiêu khi thanh toán. Cụ thể, để đổi lấy 1000 điểm thưởng khách hàng thân thiết, chủ thẻ chỉ cần chi tiêu 100.000 đồng với thẻ PVcomBank Travel; 70.000 đồng với thẻ PVcomBank Shopping hoặc 50.000 đồng với thẻ PVcomBank Cashback. Từ số điểm này, các chủ thẻ có thể đổi sang điểm VinID hoặc dặm thưởng Bông Sen Vàng (Vietnam Airlines) trên ứng dụng PV Mobile Banking để giảm trực tiếp khi thanh toán hóa đơn, tích lũy điểm thưởng và đổi quà là những hiện vật có giá trị như: điện thoại, tai nghe, nồi chiên không dầu, robot hút bụi v.v..

Những ưu đãi mới nhất từ các dòng thẻ tín dụng PVcomBank

Ưu đãi kép từ các quyền lợi tặng kèm

Bên cạnh nhiều ưu đãi và tính năng tích lũy thông thường, các chủ thẻ PVcomBank Mastercard còn có thể nhận về những quyền lợi song hành, mang lại nhiều lợi ích tài chính vượt trội. Cụ thể khi mở mới thẻ PVcomBank Mastercard, khách hàng sẽ được nhận thêm quà tặng là gói bảo hiểm ung thư vú của Prudential với quyền lợi bảo hiểm lên tới 50 triệu đồng và được hoàn tiền khi chi trả phí hợp đồng bảo hiểm qua thẻ.

Thanh toán tiện lợi, nhanh chóng và sở hữu nhiều ưu đãi hấp dẫn, thẻ tín dụng còn là công cụ để người tiêu dùng có thể hiện thực hóa giấc mơ, tận hưởng cuộc sống với nguồn vốn ứng trước từ ngân hàng. Theo đó, khi thanh toán bằng thẻ PVcomBank Mastercard, các chủ thẻ sẽ được trả góp với lãi suất 0% lên đến 18 tháng tại 600.000 điểm chấp nhận thẻ trên toàn quốc của hơn 1.000 đối tác liên kết là các thương hiệu nổi tiếng như Media Mart, CellphoneS, JYSK, Baya, Haybike… Chính sách hấp dẫn này được coi là phương án tài chính tối ưu nhất giúp người dùng chủ động trong chi tiêu khi có thể chia nhỏ khoản tiền trả hàng tháng mà không mất thêm bất kỳ chi phí nào.

Những ưu đãi mới nhất từ các dòng thẻ tín dụng PVcomBank

Nâng tầm trải nghiệm với chính sách đặc quyền.

Không chỉ đem đến những giá trị về mặt tài chính, các chủ thẻ PVcomBank Mastercard còn có cơ hội trải nghiệm các dịch vụ cao cấp với những chính sách đặc quyền chỉ có tại PVcomBank như dịch vụ hỗ trợ hành khách cao cấp lên máy bay nhanh Vietnam Airlines. Không cần mua vé hạng Thương gia, không cần là hội viên cao cấp, chỉ cần có trong tay thẻ PVcomBank Mastercard, khách hàng sẽ được check-in quầy ưu tiên, đi lối ưu tiên lên máy bay với nhân viên hỗ trợ riêng khi đi chuyến Vietnam Airlines tại sân bay Nội Bài. Điều này giúp rút ngắn đáng kể thời gian chờ đợi làm thủ tục tại sân bay, có giá trị đặc biệt trong thời điểm dịch bệnh khi không phải xếp hàng và hạn chế tối đa sự tiếp xúc. Có thể nói, đây là đặc quyền riêng của thẻ tín dụng PVcomBank mà khách hàng không thể tìm thấy ở bất kỳ dòng thẻ nào khác trên thị trường.

Đại diện Ngân hàng này cho biết trước làn sóng chi tiêu không tiền mặt cũng như sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ số, PVcomBank luôn không ngừng chú trọng đầu tư phát triển các dịch vụ tiện ích, các sản phẩm dịch vụ tài chính công nghệ để bắt nhịp xu thế, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất. Với đa dạng các dòng thẻ tín dụng, PVcomBank luôn kỳ vọng sẽ đáp ứng được tối đa nhu cầu của khách hàng, tạo nên những trải nghiệm thực sự ấn tượng và gia tăng lợi ích tài chính cho người sử dụng.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,200 ▼250K 74,150 ▼250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,100 ▼250K 74,050 ▼250K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.900 ▼600K 84.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼25K 7,500 ▼25K
Trang sức 99.9 7,285 ▼25K 7,490 ▼25K
NL 99.99 7,290 ▼25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,900 ▼600K 84,200 ▼300K
SJC 5c 81,900 ▼600K 84,220 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,900 ▼600K 84,230 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,273 16,373 16,823
CAD 18,271 18,371 18,921
CHF 27,296 27,401 28,201
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,700 26,735 27,995
GBP 31,283 31,333 32,293
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.42 159.42 167.37
KRW 16.65 17.45 20.25
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,834 14,884 15,401
SEK - 2,285 2,395
SGD 18,179 18,279 19,009
THB 630.52 674.86 698.52
USD #25,128 25,128 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 15:00