Những sự kiện nổi bật trên thị trường Năng lượng Quốc tế tuần từ 29/11 - 4/12

13:25 | 04/12/2021

824 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - ADNOC sẽ đầu tư tới 127 tỷ USD vào nhiên liệu carbon thấp từ năm 2022 - 2026; Gazprom công bố lợi nhuận kỷ lục trong quý III/2021; CEO Saudi Aramco cho rằng phản ứng của thị trường dầu mỏ đối với biến thể Omicron đã bị thổi phồng quá mức... là những điểm nhấn trên bức tranh thị trường năng lượng tuần qua.
Những sự kiện nổi bật trên thị trường Năng lượng Quốc tế tuần từ 29/11 - 4/12

1. Công ty Dầu mỏ Quốc gia Abu Dhabi (ADNOC) sẽ đầu tư tới 127 tỷ USD vào các doanh nghiệp thượng nguồn, hạ nguồn và nhiên liệu carbon thấp từ năm 2022 - 2026.

Khoản đầu tư này được thiết lập để giúp UAE mở rộng năng lực sản xuất dầu và khí đốt, cam kết đầu tư nhiều hơn vào phân khúc hạ nguồn và hoạt động kinh doanh nhiên liệu carbon thấp, cũng như tham vọng năng lượng sạch.

2. Chỉ trong hai năm, các công ty lớn về dầu khí của châu Âu đã tăng gấp đôi chi tiêu kế hoạch cho năng lượng carbon thấp - từ 10% vốn đầu tư vào năm 2019 lên 25% tổng chi tiêu cho các kế hoạch hiện tại, Wood Mackenzie cho biết.

Vào năm 2021, các công ty này hiện giành được khoản đầu tư trung bình 4 tỷ USD hàng năm vào năng lượng sạch, tương đương 25% vốn đầu tư trung bình.

3. Chính sách thận trọng của nhóm OPEC+ trong năm tới dự kiến ​​sẽ giữ giá dầu trên 70 USD, với dầu thô Brent dự kiến ​​đạt trung bình 75,33 USD/thùng vào năm 2022, theo kết quả cuộc thăm dò hàng tháng của Reuters.

Giá dầu thô Mỹ WTI dự kiến ​​đạt trung bình 73,31 USD/thùng vào năm tới, tăng từ mức 71,21 USD/thùng dự kiến ​​trong cuộc thăm dò vào tháng 10.

4. Tập đoàn khí đốt khổng lồ Gazprom của Nga ngày 29/11 đã báo cáo lợi nhuận kỷ lục trong Quý III nhờ giá khí đốt tự nhiên tăng vọt tại thị trường xuất khẩu chủ chốt châu Âu.

Gazprom dự kiến ​​quý IV thậm chí còn tốt hơn khi giá khí đốt tự nhiên vẫn ở mức cao trong khi nhu cầu tăng và nhiệt độ giảm.

5. Theo Giám đốc điều hành của Saudi Aramco, phản ứng của thị trường dầu mỏ đối với biến thể Omicron gây Covid-19 đã bị thổi phồng quá mức.

Giá dầu phục hồi hơn 5% trong phiên đầu tuần, khi thị trường đánh giá mối đe dọa mới đối với nhu cầu dầu trong khi chờ đợi thêm thông tin về biến thể Covid mới.

Những sự kiện nổi bật trên thị trường Năng lượng Quốc tế tuần từ 22/11 - 27/11 Những sự kiện nổi bật trên thị trường Năng lượng Quốc tế tuần từ 22/11 - 27/11
Những sự kiện nổi bật trên thị trường Năng lượng Quốc tế tuần từ 15/11 - 20/11 Những sự kiện nổi bật trên thị trường Năng lượng Quốc tế tuần từ 15/11 - 20/11

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,820 ▼120K 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,810 ▼120K 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,825 ▼45K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,825 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16680 16949 17530
CAD 18638 18916 19534
CHF 32423 32806 33459
CNY 0 3570 3690
EUR 30237 30511 31540
GBP 35153 35548 36486
HKD 0 3203 3405
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15651 16239
SGD 20014 20297 20822
THB 722 785 838
USD (1,2) 25904 0 0
USD (5,10,20) 25944 0 0
USD (50,100) 25973 26007 26323
Cập nhật: 02/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,963 25,963 26,323
USD(1-2-5) 24,924 - -
USD(10-20) 24,924 - -
GBP 35,499 35,595 36,501
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,657 32,758 33,578
JPY 178.84 179.17 186.75
THB 768.89 778.39 832.5
AUD 16,921 16,982 17,458
CAD 18,847 18,908 19,461
SGD 20,149 20,212 20,892
SEK - 2,714 2,808
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,065 4,205
NOK - 2,551 2,639
CNY - 3,600 3,698
RUB - - -
NZD 15,600 15,745 16,204
KRW 17.76 18.52 20
EUR 30,414 30,438 31,676
TWD 811.74 - 982.71
MYR 5,798.41 - 6,540.58
SAR - 6,854.19 7,213.87
KWD - 83,327 88,738
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,250 30,371 31,500
GBP 35,291 35,433 36,431
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,461 32,591 33,527
JPY 177.93 178.64 186.10
AUD 16,859 16,927 17,470
SGD 20,179 20,260 20,814
THB 784 787 823,000
CAD 18,818 18,894 19,425
NZD 15,698 16,209
KRW 18.44 20.26
Cập nhật: 02/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25980 25980 26320
AUD 16846 16946 17509
CAD 18816 18916 19468
CHF 32657 32687 33578
CNY 0 3615.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30511 30611 31386
GBP 35449 35499 36620
HKD 0 3330 0
JPY 178.73 179.73 186.25
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15751 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20165 20295 21028
THB 0 751.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10200000 10200000 12070000
Cập nhật: 02/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,970 26,020 26,260
USD20 25,970 26,020 26,260
USD1 25,970 26,020 26,260
AUD 16,866 17,016 18,083
EUR 30,527 30,677 31,844
CAD 18,747 18,847 20,158
SGD 20,229 20,379 20,839
JPY 178.94 180.44 185.08
GBP 35,511 35,661 36,427
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 11:00