Những “hiểm họa mới” nhắm tới người dùng ngân hàng

18:40 | 13/06/2018

396 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với tốc độ lây lan nhanh và cơ chế mã hóa tinh vi… các virus, phần mềm độc hại mới đang xuất hiện ngày càng nhiều. Đặc biệt là nhóm mã độc ưa thích tấn công vào người sử dụng dịch vụ ngân hàng do giá trị thu lợi cao. Dưới đây là những “hiểm họa mới” xuất hiện trong những ngày đầu năm 2018.
Những “hiểm họa mới” nhắm tới người dùng ngân hàng
RedDrop mã độc mới tự động ghi lại cuộc gọi trên thiết bị di động

RedDrop mã độc mới tự động ghi lại cuộc gọi

Mã độc Android mới vừa được phát hiện ra có tên RedDrop. Loại mã độc này thực hiện tống tiền nạn nhân bằng cách ghi lại các cuộc trò chuyện trên điện thoại di động. Đây là một trong những phần mềm độc hại tinh vi, được phát tán rộng rãi nhất trong đầu năm 2018. RedDrop được phát hiện trong 53 ứng dụng về tính toán, công cụ quản lý ổ đĩa và biên tập ảnh. Tất cả những ứng dụng chứa mã độc đều yêu cầu được cấp rất nhiều quyền, bao gồm cả quyền được chạy - ngay cả khi thiết bị khởi động lại.

Nguy hiểm hơn, người đứng sau mã độc này đã sử dụng hơn 4.000 tên miền để phát tán các ứng dụng bị nhiễm mã độc. Và một khi RedDrop được khởi chạy, nó sẽ tải thêm 7 ứng dụng độc hại khác với các chức năng gián điệp, trích xuất dữ liệu. Nếu người dùng sử dụng thiết bị nhiễm mã độc, RedDrop sẽ gửi tin nhắn SMS đến một dịch vụ trả phí để sử dụng tiền của nạn nhân mà không bị phát hiện.

Tất cả những dữ liệu cá nhân của người dùng như: Danh bạ, số IMEI và IMSI, thông tin thẻ SIM, ảnh, các cuộc ghi âm trò chuyện điện thoại… sẽ đều bị mã độc này đánh cắp. Nhưng đáng lo ngại hơn thế chính là các thông tin về tài khoản và giao dịch ngân hàng của người dùng. Sau khi thu thập thành công dữ liệu, RedDrop sẽ gửi tới thư mục Dropbox và Google Drive của hacker và được sử dụng để tống tiền nạn nhân.

Các chuyên gia lần đầu tiên phát hiện ra mã độc RedDrop tại một máy chủ của Trung Quốc. Tuy nhiên người ta lại không thể tìm ra kẻ đứng sau phát tán mã độc này. Theo các chuyên gia về công nghệ bảo mật, RedDrop là một trong những phần mềm độc hại trên Android tinh vi nhất mà họ đã thấy và được phát tán rộng rãi.

Do đó, người dùng Android rất dễ có nguy cơ dính mã độc. Và lời khuyên cho người dùng là: Chỉ nên tải xuống ứng dụng từ Google Play Store, hoặc chỉ từ các trang website đáng tin cậy.

Fakebank - virus chặn cuộc gọi đến các ngân hàng

Các chuyên gia của hãng bảo mật Symantec vừa phát hiện một phiên bản virus mới mang tên Fakebank. Virus này lây nhiễm trên các dòng SmartPhone chạy Android.

Điều đáng lo ngại là mã độc có thể tác động đến cả cuộc gọi đi lẫn gọi đến. Khi chiếc SmartPhone của người sử dụng bị nhiễm Fakebank, thay vì nghe hoặc gọi đến các ngân hàng, virus sẽ chuyển cuộc gọi tới hacker. Qua đó, chúng sử dụng thông tin của người dùng (đã nhận được) để ăn cắp tiền.

Trước sự nguy hiểm của Fakebank, chuyên gia Symantec khuyên người dùng không nên cài đặt các ứng dụng lạ, ứng dụng mới từ các nguồn và kho dữ liệu không rõ nguồn gốc, chưa được kiểm chứng để tránh tải phải các phần mềm độc hại. Đồng thời, người dùng nên sử dụng và thường xuyên cập nhật những phần mềm chống virus cho SmartPhone.

Những “hiểm họa mới” nhắm tới người dùng ngân hàng
Hacker lấy cắp thông tin để rút tiền hoặc tống tiền người dùng

Ngân hàng cần cảnh giác với mã độc Qrypter RAT

Vừa qua, hãng bảo mật Forcepoint (Mỹ) cũng đã phát đi cảnh báo mã độc Qrypter RAT - một loại mã độc nổi tiếng trong giới tội phạm công nghệ cao, đã tấn công 243 tổ chức trên toàn thế giới chỉ trong tháng 2/2018.

Tác giả của mã độc Qrypter RAT là một nhóm hoạt động ngầm có tên QUA R&D. Nhóm này đang vận hành một nền tảng dịch vụ mã độc cho thuê.

Qrypter RAT là mã độc truy cập từ xa. Dựa trên nền tảng Java, sử dụng các máy chủ C&C trên mạng TOR, Qrypter RAT sẽ phát tán qua email bằng các chiến dịch gửi thư rác.

Hãng bảo mật Forcepoint cho biết: Cách thức phát tán của Qrypter RAT rất tinh vi. Theo đó để tránh bị phát hiện, Qrypter RAT thường sử dụng các cuộc tấn công với quy mô nhỏ (chỉ phát đi khoảng vài trăm email mỗi đợt). Tuy nhiên, Qrypter RAT đã thành công khi lây nhiễm cho khá nhiều tổ chức trên toàn thế giới. Chỉ riêng trong tháng 2/2018, Qrypter RAT đã thực hiện 3 chiến dịch tấn công vào các tổ chức, kết quả đã có tổng cộng 243 tổ chức bị lây nhiễm mã độc.

Khi đã lây nhiễm thành công, Qrypter RAT sẽ tự cài đặt và ẩn mình trên máy tính. Mã độc này có thể thực hiện các nhiệm vụ như: Kết nối máy tính để bàn từ xa; truy cập webcam; cài đặt thêm các phần mềm gián điệp khác; chiếm quyền kiểm soát máy tính…

Điều nguy hiểm là Qrypter RAT liên tục được cập nhật khiến cho các phần mềm diệt virus không thể phát hiện được. Thêm nữa là bất cứ ai cũng có thể sử dụng mã độc này với… giá thuê là 80 USD.

Các chuyên gia cảnh báo: Rất có thể sắp tới, mục tiêu của những kẻ dùng mã độc Qrypter RAT sẽ nhắm tới các ngân hàng - nơi mà dữ liệu lấy cắp được có thể mang về nhiều tiền cho hacker

Thảo Nguyên

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 12:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 12:45