Nhiều vi phạm trong quản lý đất đai ở Cần Thơ

13:15 | 17/04/2024

1,372 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thanh tra TP Cần Thơ vừa ban hành kết luận việc cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất và việc thu phí, lệ phí tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cần Thơ: Chuyển sang cơ quan công an 146 hồ sơ có dấu hiệu vi phạm trốn thuếCần Thơ: Chuyển sang cơ quan công an 146 hồ sơ có dấu hiệu vi phạm trốn thuế
Phát huy các nguồn lực để triển khai quy hoạch thành phố Cần ThơPhát huy các nguồn lực để triển khai quy hoạch thành phố Cần Thơ
Nhiều vi phạm trong quản lý đất đai ở Cần Thơ
Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Theo Kết luận Thanh tra, ngoài kết quả đã đạt được, Thanh tra TP Cần Thơ chỉ ra nhiều thiếu sót, vi phạm. Sở Tài nguyên và Môi trường chưa thực hiện đầy đủ, kịp thời kiến nghị thanh tra liên quan đến việc rà soát, xử lý đối với các trường hợp cho thuê đất công không thông qua đấu giá chưa đúng quy định theo Kết luận thanh tra số 1116 ngày 5/9/2019 của Thanh tra thành phố.

Cụ thể, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho thuê 52 vị trí đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện Dự án nhà ở Chung cư Cadif tại phường Hưng Phú (quận Cái Răng) và Dự án nhà ở xã hội phường Phước Thới (quận Ô Môn) không phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện tại thời điểm cho thuê, chuyển mục đích. Loại đất cho Công ty TNHH MTV Thông tin Điện tử hàng hải Việt Nam thuê xây dựng Đài thông tin Duyên Hải không phù hợp với mục đích sử dụng đất.

Theo Thanh tra TP Cần Thơ, qua thanh tra phát hiện một số hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất không đầy đủ thành phần, chưa đảm bảo về trình tự, thủ tục. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất khu đất Dự án Chợ Láng Sen và Khu dân cư nông thôn huyện Vĩnh Thạnh do Công ty Cổ phần Xây dựng Bách Khoa làm chủ đầu tư chưa đầy đủ thành phần hồ sơ.

Từ những sai phạm trên, Thanh tra TP Cần Thơ kiến nghị Chủ tịch UBND thành phố chỉ đạo thực hiện xử lý về kinh tế, thu hồi nộp ngân sách số tiền hơn 4,3 tỷ đồng (đã nộp hơn 1,4 tỷ đồng, còn hơn 2,9 tỷ đồng phải nộp); xử lý kiểm điểm trách nhiệm đối với nguyên giám đốc, phó giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cùng các cá nhân khác trực tiếp tham mưu có liên quan đến những hạn chế, thiếu sót nói trên.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng (t/h)

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 01:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,127 16,147 16,747
CAD 18,114 18,124 18,824
CHF 27,076 27,096 28,046
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,539 3,709
EUR #26,206 26,416 27,706
GBP 31,139 31,149 32,319
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 156.62 156.77 166.32
KRW 16.09 16.29 20.09
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,207 2,327
NZD 14,699 14,709 15,289
SEK - 2,229 2,364
SGD 18,014 18,024 18,824
THB 628.64 668.64 696.64
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 01:45