Nhiều vi phạm trong quản lý đất đai ở Cần Thơ

13:15 | 17/04/2024

1,392 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thanh tra TP Cần Thơ vừa ban hành kết luận việc cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, việc đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất và việc thu phí, lệ phí tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cần Thơ: Chuyển sang cơ quan công an 146 hồ sơ có dấu hiệu vi phạm trốn thuếCần Thơ: Chuyển sang cơ quan công an 146 hồ sơ có dấu hiệu vi phạm trốn thuế
Phát huy các nguồn lực để triển khai quy hoạch thành phố Cần ThơPhát huy các nguồn lực để triển khai quy hoạch thành phố Cần Thơ
Nhiều vi phạm trong quản lý đất đai ở Cần Thơ
Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Theo Kết luận Thanh tra, ngoài kết quả đã đạt được, Thanh tra TP Cần Thơ chỉ ra nhiều thiếu sót, vi phạm. Sở Tài nguyên và Môi trường chưa thực hiện đầy đủ, kịp thời kiến nghị thanh tra liên quan đến việc rà soát, xử lý đối với các trường hợp cho thuê đất công không thông qua đấu giá chưa đúng quy định theo Kết luận thanh tra số 1116 ngày 5/9/2019 của Thanh tra thành phố.

Cụ thể, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho thuê 52 vị trí đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện Dự án nhà ở Chung cư Cadif tại phường Hưng Phú (quận Cái Răng) và Dự án nhà ở xã hội phường Phước Thới (quận Ô Môn) không phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện tại thời điểm cho thuê, chuyển mục đích. Loại đất cho Công ty TNHH MTV Thông tin Điện tử hàng hải Việt Nam thuê xây dựng Đài thông tin Duyên Hải không phù hợp với mục đích sử dụng đất.

Theo Thanh tra TP Cần Thơ, qua thanh tra phát hiện một số hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất không đầy đủ thành phần, chưa đảm bảo về trình tự, thủ tục. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất khu đất Dự án Chợ Láng Sen và Khu dân cư nông thôn huyện Vĩnh Thạnh do Công ty Cổ phần Xây dựng Bách Khoa làm chủ đầu tư chưa đầy đủ thành phần hồ sơ.

Từ những sai phạm trên, Thanh tra TP Cần Thơ kiến nghị Chủ tịch UBND thành phố chỉ đạo thực hiện xử lý về kinh tế, thu hồi nộp ngân sách số tiền hơn 4,3 tỷ đồng (đã nộp hơn 1,4 tỷ đồng, còn hơn 2,9 tỷ đồng phải nộp); xử lý kiểm điểm trách nhiệm đối với nguyên giám đốc, phó giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cùng các cá nhân khác trực tiếp tham mưu có liên quan đến những hạn chế, thiếu sót nói trên.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng (t/h)

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 04:00