Nhà Trắng: Biện pháp trừng phạt đối với năng lượng của Nga có thể gây bất ổn thị trường toàn cầu

14:06 | 01/03/2022

9,264 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tại cuộc họp báo hôm thứ Hai, ngày 28/2/2022, Thư ký báo chí Nhà Trắng Jen Psaki cho biết các biện pháp trừng phạt đối với lĩnh vực năng lượng của Nga có thể dẫn đến sự mất ổn định của thị trường toàn cầu nhưng không loại trừ các biện pháp đó.
Nhà Trắng: Biện pháp trừng phạt đối với năng lượng của Nga có thể gây bất ổn thị trường toàn cầu
Cơ sở dự trữ dầu chiến lược Bryan Mound của Mỹ ở Freeport, Texas. Ảnh: Bloomberg/Tư liệu.

Psaki nói các biện pháp trừng phạt của Mỹ được rất cân nhắc để "tối đa hóa tác động lên Tổng thống Putin, giới thượng lưu Nga, nền kinh tế, đồng thời giảm thiểu tác động lên thị trường toàn cầu và người dân Mỹ”.

Jen Psaki cho rằng Mỹ đã không thực hiện một số bước về các biện pháp trừng phạt năng lượng, một phần vì đã cân nhắc tác động đối với thị trường. Điều đó không có nghĩa là Mỹ đã loại trừ các biện pháp đó. "Các biện pháp đó vẫn ở trên bàn xem xét, nhưng người châu Âu, chẳng hạn, rất lo ngại về việc giá xăng sẽ tiếp tục tăng đột biến, giá đã tăng 335% so với năm ngoái và 26% trong năm ngày qua."

Psaki nói việc trừng phạt năng lượng sẽ ảnh hưởng đến nguồn thu nhập của Nga, "nhưng nó cũng sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với thị trường năng lượng thế giới, đặc biệt là đối với các đồng minh của chúng tôi ở châu Âu". "Vì vậy, chúng tôi phải xem xét tất cả các yếu tố khi cân nhắc xem có nên thực hiện các bước bổ sung hay không. Chúng tôi có thể thực hiện các bước bổ sung nhưng chúng tôi phải xem xét tất cả các yếu tố khi quyết định"./.

Thanh Bình

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,800 ▲1600K 88,300 ▲1600K
AVPL/SJC HCM 86,800 ▲1600K 88,300 ▲1600K
AVPL/SJC ĐN 86,800 ▲1600K 88,300 ▲1600K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 ▲100K 74,300 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 ▲100K 74,200 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,800 ▲1600K 88,300 ▲1600K
Cập nhật: 09/05/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
TPHCM - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
Hà Nội - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
Miền Tây - SJC 87.400 ▲2100K 89.500 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲200K 74.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲150K 55.800 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲120K 43.560 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲90K 31.020 ▲90K
Cập nhật: 09/05/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,335 ▲20K 7,520 ▲20K
Trang sức 99.9 7,325 ▲20K 7,510 ▲20K
NL 99.99 7,330 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,310 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,400 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,400 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,400 ▲20K 7,550 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 ▲150K 8,930 ▲180K
Miếng SJC Nghệ An 8,700 ▲150K 8,930 ▲180K
Miếng SJC Hà Nội 8,700 ▲150K 8,930 ▲180K
Cập nhật: 09/05/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,200 ▲2000K 89,500 ▲2000K
SJC 5c 87,200 ▲2000K 89,520 ▲2000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,200 ▲2000K 89,530 ▲2000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲200K 75,200 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲200K 75,300 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲200K 74,400 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲198K 73,663 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲136K 50,747 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲84K 31,178 ▲84K
Cập nhật: 09/05/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,281.99 16,446.46 16,974.04
CAD 18,048.45 18,230.76 18,815.59
CHF 27,283.29 27,558.88 28,442.94
CNY 3,447.74 3,482.57 3,594.83
DKK - 3,595.35 3,733.02
EUR 26,614.65 26,883.49 28,073.91
GBP 30,945.95 31,258.53 32,261.27
HKD 3,171.19 3,203.22 3,305.98
INR - 303.85 315.99
JPY 158.51 160.11 167.77
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,469.21 85,766.04
MYR - 5,303.21 5,418.86
NOK - 2,283.70 2,380.66
RUB - 263.77 292.00
SAR - 6,761.75 7,032.07
SEK - 2,282.03 2,378.91
SGD 18,276.04 18,460.65 19,052.85
THB 608.47 676.08 701.96
USD 25,148.00 25,178.00 25,478.00
Cập nhật: 09/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,406 16,426 17,026
CAD 18,218 18,228 18,928
CHF 27,441 27,461 28,411
CNY - 3,450 3,590
DKK - 3,569 3,739
EUR #26,429 26,639 27,929
GBP 31,122 31,132 32,302
HKD 3,124 3,134 3,329
JPY 158.98 159.13 168.68
KRW 16.34 16.54 20.34
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,247 2,367
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,187 18,197 18,997
THB 635.83 675.83 703.83
USD #25,155 25,155 25,478
Cập nhật: 09/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,178.00 25,478.00
EUR 26,767.00 26,874.00 28,080.00
GBP 31,070.00 31,258.00 32,242.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,306.00
CHF 27,443.00 27,553.00 28,421.00
JPY 159.46 160.10 167.46
AUD 16,392.00 16,458.00 16,966.00
SGD 18,394.00 18,468.00 19,023.00
THB 670.00 673.00 701.00
CAD 18,167.00 18,240.00 18,784.00
NZD 14,988.00 15,497.00
KRW 17.77 19.44
Cập nhật: 09/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25205 25205 25478
AUD 16501 16551 17056
CAD 18314 18364 18820
CHF 27741 27791 28353
CNY 0 3485.2 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27060 27110 27820
GBP 31485 31535 32195
HKD 0 3250 0
JPY 161.26 161.76 166.28
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.037 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15043 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18549 18599 19162
THB 0 648.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 09/05/2024 19:00