Nam Định: Triệt phá kho đồ chơi Trung thu lớn kỷ lục

11:38 | 15/09/2021

73 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Cục Quản lý thị trường (QLTT) Nam Định cho biết vừa tiến hành triệt phá một tổng kho đồ chơi nhập lậu với hàng chục nghìn đồ chơi các loại, trong đó nhiều loại đồ chơi có tính bạo lực, làm bằng chất liệu nhựa độc hại.

Sau nhiều ngày trinh sát, phục kích, chiều ngày 14/9, Cục QLTT Nam Định đã phối hợp với lực lượng Công an Nam Định đột kích kiểm tra, phát hiện kho hàng đồ chơi nằm sâu trong ngõ ngách thuộc huyện Vụ Bản. Kho hàng có diện tích hơn 300m2, là kho đồ chơi thẩm lậu lớn nhất từ trước đến nay được Cục Quản lý thị trường Nam Định phối hợp với lực lượng chức năng phát hiện, triệt phá.

Nam Định: Triệt phá kho đồ chơi Trung thu lớn kỷ lục
Lực lượng chức năng kiểm tra hàng hóa tại "Tổng kho đồ chơi lậu" tại Nam Định.

Theo ông Lê Ngọc An, Phó Cục trưởng phụ trách Cục QLTT Nam Định, đây là kho hàng mới được đối tượng sử dụng làm nơi chứa trữ hàng hóa, trước đây địa điểm được xây dựng với mục đích làm cơ sở sản xuất, tuy nhiên chưa được sử dụng.

Kho hàng chủ yếu là các loại đồ chơi có diện tích rộng hơn 300m2, nằm sâu trong xóm 1, xã Kim Thái, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định. Với địa điểm nằm sâu trong ngõ ngách, rất khó để lực lượng chức năng phát hiện, kiểm tra và xử lý.

Tại thời điểm kiểm tra, lực lượng chức năng đã ghi nhận khoảng hàng chục nghìn sản phẩm với đủ các mặt hàng từ súng ống, đồ chơi điều khiển, các loại búp bê... dành cho trẻ em và phục vụ nhu cầu tăng cao vào dịp Trung thu. Phần lớn các loại đồ chơi này được làm bằng nhựa tái sinh, có thể mang nhiều độc tố gây hại đến sức khỏe con người.

Làm việc với Đoàn kiểm tra, quản lý kho hàng là bà Trần Thị Huyền có hộ khẩu thường trú tại Nam Định chưa xuất trình được các giấy tờ, hóa đơn chứng minh nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm. Trên sản phẩm đều được thể hiện bằng ngôn ngữ nước ngoài (phần lớn là tiếng Trung Quốc), không có nhãn phụ bằng tiếng Việt, không có tem chứng nhận hợp quy trên từng sản phẩm.

Do số lượng hàng hóa tại kho lớn, Cục Quản lý thị trường Nam Định đã cử Đội QLTT số 1, Đội QLTT số 2 phối hợp với lực lượng Công an Nam Định niêm phong toàn bộ sản phẩm có dấu hiệu vi phạm để thực hiện quá trình kiểm đếm, phân loại sản phẩm, các dấu hiệu vi phạm để xử lý theo quy định.

“Với số lượng kho hàng lớn như hiện nay, chúng tôi phải mất 3-5 ngày mới có thể kiểm đếm và phân loại hết các sản phẩm”, ông Lê Ngọc An nói.

Nam Định: Triệt phá kho đồ chơi Trung thu lớn kỷ lục
QLTT Nam Định sẽ phải mất tối thiểu 3 ngày mới kiểm kê hết số đồ chơi nhập lậu.

Trước đó, sáng ngày 13/9/2021, Đội QLTT số 1 (Cục QLTT Nam Định) đã phối hợp với Công an thành phố Nam Định tiến hành kiểm tra cửa hàng kinh doanh thực phẩm công nghệ “Long Trang” tại địa chỉ số 7 Mạc Thị Bưởi, phường Nguyễn Du, TP Nam Định, phát hiện và thu giữ gần 300 bánh Trung thu do nước ngoài sản xuất, có nhãn bằng tiếng nước ngoài nhưng không được chủ cơ sở xuất trình các hóa đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm.

Có thể thấy rằng, công tác kiểm tra thị trường trong dịp Tết Trung thu 2021 đã được lãnh đạo Cục QLTT Nam Định quyết liệt chỉ đạo triển khai đến các Đội QLTT nhằm nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân sản xuất - kinh doanh trong công tác đảm bảo an toàn thực phẩm đối với mặt hàng bánh Trung thu, đồ chơi trẻ em. Đặc biệt, công tác kiểm tra nhằm kịp thời phát hiện và ngăn chặn cá nhân, tổ chức làm ăn không chân chính lợi dụng trà trộn hàng hóa không rõ nguồn gốc, không đảm bảo chất lượng và không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm để thu lợi bất chính.

Tùng Dương

Giữ hồn dân tộc qua đồ chơi trung thu Giữ hồn dân tộc qua đồ chơi trung thu
Làng nghề sản xuất đồ chơi trung thu ảm đạm vì dịch Covid-19 Làng nghề sản xuất đồ chơi trung thu ảm đạm vì dịch Covid-19
Đồ chơi Trung thu truyền thống: “Nhập thì nhiều, bán chả được bao nhiêu” Đồ chơi Trung thu truyền thống: “Nhập thì nhiều, bán chả được bao nhiêu”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 23:00